Array
Chia sẻ bởi Trần Vân Anh |
Ngày 05/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
Thứ tư, ngày 24 tháng 09 năm 2014
TIẾT 2:
GIÁO ÁN: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI
Bài dạy: Làm quen với chữ cái a, ă, â
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nhận biết các chữ cái a, ă, â in thường và viết thường trong tiếng, từ trọn vẹn. Trẻ biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, phát âm đúng chữ cái a,ă,â và sự nhanh nhẹn khéo léo khi chơi.
3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ
4. Tỉ lệ: 85-90% trẻ đạt.
II. Chuẩn bị
- Thẻ chữ a,ă,â, rổ đồ chơi
- Tranh 2 bạn trai, 1 bạn gái
- Giáo án điện tử PP
- Nhạc bài hát năm ngón tay ngoan
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Gây hứng thú
Cô cùng trẻ vận động 1 đoạn bài hát “ năm ngón tay ngoan”
- Các con vừa hát 1 đoạn bài hát gì?
- Bài hát nói về điều gì?
Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
Hoạt động 2 : Làm quen với chữ cái a, ă, â
* Làm quen chữ a: qua tranh “bé rửa mặt”
- Tranh vẽ gì? Đọc từ dưới tranh
- Cô ghép từ giống từ trên tranh.
- Đọc từ
- Cô giới thiệu chữ cái a (thẻ chữ to)
cô phát âm mẫu 3 lần
- Trẻ phát âm: Lớp -> Tổ -> Cá nhân
- Giới thiệu chữ a in thường. Giới thiệu cấu tạo chữ: Chữ a có cấu tạo gồm những nét gì?
-> KQ: chữ a in thường gồm một nét cong tròn hở phải và một nét xổ thẳng, chữ a in thường và chữ a viểt thường tuy cách viểt khác nhau, nhưng phát âm giống nhau. Trẻ phát âm chữ in thường và viết thường.
- Con hãy tưởng tượng và viết trên không chữ a in thường.
* Làm quen chữ cái ă, â tương tự qua tranh: Khăn mặt, đôi giầy
* So sánh chữ a, ă in thường
Cô chiếu 2 chữ a,ă cho trẻ phát âm.
- Chữ a,ă có đặc điểm gì giống ? khác nhau?
->Cô khái quát:
+ Giống nhau: Cùng gồm một nét cong tròn hở phải và một nét xổ thẳng
+ Khác nhau: Chữ ă có thêm một cái mũ ngược ở trên. Chữ a không có
* So sánh chữ a, â viết thường tương tự
-> Cô cho trẻ phát âm 3 chữ: a,ă,â
Hoạt động 3: Củng cố
* Trò chơi 1: “ Nhanh tay, nhanh mắt”
- Cách chơi: Cô nêu tên hoặc đặc điểm chữ cái a,ă,â in thường và viết thường, trẻ tìm thẻ chữ cái tương ứng và phát âm.
- Tổ chức cho trẻ chơi
* Trò chơi 2: “Hãy giúp tôi”
- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội, lần lượt từng bạn trong đội sẽ lên nhặt chữ cái giống chữ cái mà bạn nhỏ muốn có trên bức tranh và gắn vào tay bạn đó. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nhanh và nhặt đúng chữ theo yêu cầu thì đội đó chiến thắng
- Tổ chức chơi: Chia 2 đội, chơi 2 lần
+ Lần 1: Đội Quả chín tìm chữ a tặng bạn trai
Đội quả xanh tìm chữ ă tặng bạn gái
Đội lá xanh tìm chữ â tặng bạn trai
+ Lần 2: Đội quả chín, đội lá xanh tìm chữ cái a, ă,â in thường
Đội quả đỏ tìm chữ cái viết thường
- Nhận xét, tuyên bố đội thắng.
* Kêt thúc: Cô nhận xét, tuyên dương, động viên và khuyến khích trẻ.
- Cả lớp hát
- Trẻ trả lời
- Bé rửa mặt.
- Trẻ phát âm: Lớp -> Tổ -> Cá nhân
- trẻ viết trên không
Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
TIẾT 2:
GIÁO ÁN: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI
Bài dạy: Làm quen với chữ cái a, ă, â
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nhận biết các chữ cái a, ă, â in thường và viết thường trong tiếng, từ trọn vẹn. Trẻ biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, phát âm đúng chữ cái a,ă,â và sự nhanh nhẹn khéo léo khi chơi.
3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ
4. Tỉ lệ: 85-90% trẻ đạt.
II. Chuẩn bị
- Thẻ chữ a,ă,â, rổ đồ chơi
- Tranh 2 bạn trai, 1 bạn gái
- Giáo án điện tử PP
- Nhạc bài hát năm ngón tay ngoan
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Gây hứng thú
Cô cùng trẻ vận động 1 đoạn bài hát “ năm ngón tay ngoan”
- Các con vừa hát 1 đoạn bài hát gì?
- Bài hát nói về điều gì?
Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
Hoạt động 2 : Làm quen với chữ cái a, ă, â
* Làm quen chữ a: qua tranh “bé rửa mặt”
- Tranh vẽ gì? Đọc từ dưới tranh
- Cô ghép từ giống từ trên tranh.
- Đọc từ
- Cô giới thiệu chữ cái a (thẻ chữ to)
cô phát âm mẫu 3 lần
- Trẻ phát âm: Lớp -> Tổ -> Cá nhân
- Giới thiệu chữ a in thường. Giới thiệu cấu tạo chữ: Chữ a có cấu tạo gồm những nét gì?
-> KQ: chữ a in thường gồm một nét cong tròn hở phải và một nét xổ thẳng, chữ a in thường và chữ a viểt thường tuy cách viểt khác nhau, nhưng phát âm giống nhau. Trẻ phát âm chữ in thường và viết thường.
- Con hãy tưởng tượng và viết trên không chữ a in thường.
* Làm quen chữ cái ă, â tương tự qua tranh: Khăn mặt, đôi giầy
* So sánh chữ a, ă in thường
Cô chiếu 2 chữ a,ă cho trẻ phát âm.
- Chữ a,ă có đặc điểm gì giống ? khác nhau?
->Cô khái quát:
+ Giống nhau: Cùng gồm một nét cong tròn hở phải và một nét xổ thẳng
+ Khác nhau: Chữ ă có thêm một cái mũ ngược ở trên. Chữ a không có
* So sánh chữ a, â viết thường tương tự
-> Cô cho trẻ phát âm 3 chữ: a,ă,â
Hoạt động 3: Củng cố
* Trò chơi 1: “ Nhanh tay, nhanh mắt”
- Cách chơi: Cô nêu tên hoặc đặc điểm chữ cái a,ă,â in thường và viết thường, trẻ tìm thẻ chữ cái tương ứng và phát âm.
- Tổ chức cho trẻ chơi
* Trò chơi 2: “Hãy giúp tôi”
- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội, lần lượt từng bạn trong đội sẽ lên nhặt chữ cái giống chữ cái mà bạn nhỏ muốn có trên bức tranh và gắn vào tay bạn đó. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nhanh và nhặt đúng chữ theo yêu cầu thì đội đó chiến thắng
- Tổ chức chơi: Chia 2 đội, chơi 2 lần
+ Lần 1: Đội Quả chín tìm chữ a tặng bạn trai
Đội quả xanh tìm chữ ă tặng bạn gái
Đội lá xanh tìm chữ â tặng bạn trai
+ Lần 2: Đội quả chín, đội lá xanh tìm chữ cái a, ă,â in thường
Đội quả đỏ tìm chữ cái viết thường
- Nhận xét, tuyên bố đội thắng.
* Kêt thúc: Cô nhận xét, tuyên dương, động viên và khuyến khích trẻ.
- Cả lớp hát
- Trẻ trả lời
- Bé rửa mặt.
- Trẻ phát âm: Lớp -> Tổ -> Cá nhân
- trẻ viết trên không
Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vân Anh
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)