Array
Chia sẻ bởi bùi gia bảo |
Ngày 05/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 4: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Thực hiên trong 5 tuần- Từ ngày: 03/11-> 05/12/2014)
A. MỤC TIÊU CHUNG:
1. Phát triển thể chất:
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Có thói quen hành vi trong ăn uống và giữ gìn vệ sinh, an toàn khi tiếp súc với các con vật.
- Biết lợi ích của các món ăn từ nguồn gốc động vật. Đối với sức khỏe con người.
- Biết chánh xa những con vật hung giữ, nguy hiểm.
- Biết nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
* Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện tự tin và khéo léo một số vận đông như: Bò, trườn, trèo, chay, nhảy..
- Chơi thành thạo một số trò chơi vận động do cô tổ chức.
- Thường xuyên luyện tập thể dục, tạo giáng những con vật theo những bài tập phù hợp với chủ đề.
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động vận động giúp cho các cơ phát triển hài hòa,
Các mục tiêu phát triển:
có thể phối hợp các Trẻ giác quan và giữ thăng bằng khi vận động:
- Đập và bắt bóng bằng 2tay(10).
Trẻ có hiểu biết thực hành, vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng:
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng(18).
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong buữa ăn hàng ngày(19).
Trẻ có hiểu biết về thực hành an toàn cá nhân:
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh nguy hiểm(23).
Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:.
Trẻ biết thể hiện cảm xúc:
- Bộc lộ cảm xúc của người thân bằng lời nói(36).
- Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)
Trẻ có quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
- Trẻ biết chờ đến lượt, khi tham gia vào các hoạt động(47).
Trẻ có hành vi thích hợp trong ứng sử xã hội:
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoạc sai của con người đối với môi trường(56).
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…)
Trẻ sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi.
* Các mục têu cần đạt:
Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp và biểu lộ cảm xúc ý nghĩ:
- Sủ dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày(66).
Trẻ thể hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp:
- Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác(75).
-Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(77).
Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc:
Biết kể chuyện theo tranh(85).
4.Phát triển nhận thức:
Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên:
tên nhóm cây cối, Gọi con vật theo đặc điểm chung. (92)
Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống( thức ăn, sinh sản, vận động…)
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. (93).
Trẻ thể hiện khả năng suy luận:
- Loại được một số đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng(115).
Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.
Biết mối quan hệ gần gũi giữa con vật với môi trường và có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật nôi.
Nhận biết, thêm bơt, chia nhóm 6 đói tượng”6”.
Nhận biết các dạng hình khối…
5. Phát triển thẩm mỹ:
Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, cắt, xé, nặn, xếp hình, dán các con vật theo ý thích.
B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ
(Thực hiên trong 5 tuần- Từ ngày: 03/11-> 05/12/2014)
A. MỤC TIÊU CHUNG:
1. Phát triển thể chất:
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Có thói quen hành vi trong ăn uống và giữ gìn vệ sinh, an toàn khi tiếp súc với các con vật.
- Biết lợi ích của các món ăn từ nguồn gốc động vật. Đối với sức khỏe con người.
- Biết chánh xa những con vật hung giữ, nguy hiểm.
- Biết nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
* Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện tự tin và khéo léo một số vận đông như: Bò, trườn, trèo, chay, nhảy..
- Chơi thành thạo một số trò chơi vận động do cô tổ chức.
- Thường xuyên luyện tập thể dục, tạo giáng những con vật theo những bài tập phù hợp với chủ đề.
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động vận động giúp cho các cơ phát triển hài hòa,
Các mục tiêu phát triển:
có thể phối hợp các Trẻ giác quan và giữ thăng bằng khi vận động:
- Đập và bắt bóng bằng 2tay(10).
Trẻ có hiểu biết thực hành, vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng:
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng(18).
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong buữa ăn hàng ngày(19).
Trẻ có hiểu biết về thực hành an toàn cá nhân:
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh nguy hiểm(23).
Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:.
Trẻ biết thể hiện cảm xúc:
- Bộc lộ cảm xúc của người thân bằng lời nói(36).
- Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)
Trẻ có quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
- Trẻ biết chờ đến lượt, khi tham gia vào các hoạt động(47).
Trẻ có hành vi thích hợp trong ứng sử xã hội:
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoạc sai của con người đối với môi trường(56).
3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…)
Trẻ sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi.
* Các mục têu cần đạt:
Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp và biểu lộ cảm xúc ý nghĩ:
- Sủ dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày(66).
Trẻ thể hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp:
- Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác(75).
-Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(77).
Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc:
Biết kể chuyện theo tranh(85).
4.Phát triển nhận thức:
Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên:
tên nhóm cây cối, Gọi con vật theo đặc điểm chung. (92)
Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống( thức ăn, sinh sản, vận động…)
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. (93).
Trẻ thể hiện khả năng suy luận:
- Loại được một số đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng(115).
Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.
Biết mối quan hệ gần gũi giữa con vật với môi trường và có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật nôi.
Nhận biết, thêm bơt, chia nhóm 6 đói tượng”6”.
Nhận biết các dạng hình khối…
5. Phát triển thẩm mỹ:
Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, cắt, xé, nặn, xếp hình, dán các con vật theo ý thích.
B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi gia bảo
Dung lượng: 779,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)