Vung ĐBSCL - LT
Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Vung ĐBSCL - LT thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học
Môn Địa lí
Trường THCS Đoàn Xá – huyện Kiến Thụy
LÊ VĂN TUẤN
CáC vùng kinh tế
II.Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I.Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
III. Vùng Bắc Trung Bộ
IV. Vùng Duyên hải NTB
V.Vùng Tây Nguyên
VI.Vùng Đông Nam Bộ
Bài cũ: Em hãy kể tên các vùng kinh tế đã học ? (Thứ tự theo các vị trí từ I đến VI )
Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
?. Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng Sông Cửu Long ?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
Vị trí của vùng ĐB SCL.
@
B?c
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
a.Vị trí, giới hạn:
- Đông Bắc: Tiếp giáp Đông Nam Bộ
- Bắc: Tiếp giáp CămPuChia
- Tây Nam: Tiếp giáp Vịnh Thái Lan
- Đông Nam: Tiếp giáp Biển Đông
b. Quy mô:
- Gồm: 13 tỉnh thành
- Diện tích: 39.734 km2
THảO LUậN NHóM BàN TRONG 3`:
Đánh giá những thuận lợi - khó khăn do điều kiện vị trí địa lí của vùng đem lại?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
+ Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liến, kinh tế biển.
ghi bài
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho việc giao lưu KT-VH với các nước trong khu vực
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất và sinh vật.
Đặc điểm Khí hậu, nước.
Biển và hải đảo.
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
407
1,4
10,2
342,1
71,1
17,1
88,1
233
1,4
13,3
295,0
90,3
70,9
23,6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999.
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
và các em học sinh về dự tiết học
Môn Địa lí
Trường THCS Đoàn Xá – huyện Kiến Thụy
LÊ VĂN TUẤN
CáC vùng kinh tế
II.Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I.Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
III. Vùng Bắc Trung Bộ
IV. Vùng Duyên hải NTB
V.Vùng Tây Nguyên
VI.Vùng Đông Nam Bộ
Bài cũ: Em hãy kể tên các vùng kinh tế đã học ? (Thứ tự theo các vị trí từ I đến VI )
Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
?. Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng Sông Cửu Long ?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
Vị trí của vùng ĐB SCL.
@
B?c
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
a.Vị trí, giới hạn:
- Đông Bắc: Tiếp giáp Đông Nam Bộ
- Bắc: Tiếp giáp CămPuChia
- Tây Nam: Tiếp giáp Vịnh Thái Lan
- Đông Nam: Tiếp giáp Biển Đông
b. Quy mô:
- Gồm: 13 tỉnh thành
- Diện tích: 39.734 km2
THảO LUậN NHóM BàN TRONG 3`:
Đánh giá những thuận lợi - khó khăn do điều kiện vị trí địa lí của vùng đem lại?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
+ Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liến, kinh tế biển.
ghi bài
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho việc giao lưu KT-VH với các nước trong khu vực
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất và sinh vật.
Đặc điểm Khí hậu, nước.
Biển và hải đảo.
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
407
1,4
10,2
342,1
71,1
17,1
88,1
233
1,4
13,3
295,0
90,3
70,9
23,6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999.
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)