Vẽ Biểu đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thìn |
Ngày 24/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Vẽ Biểu đồ thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Biãøu âäö hçnh cäüt
Biểu đồ hình cột: thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu
Biãøu âäö hçnh troìn
Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Biãøu âäö daûng âæåìng gáúp khuïc
Biểu đồ đường gấp khúc: dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Đường ngang nằm ngang phía dưới biểu đồ là một trục. Nếu trỏ lên đó, một dòng giải thích hiện lên cho mình biết đó là trục phạm trù(Category Axis)
Đường thẳng phía trái biểu đồ cũng là trục. Nếu trỏ lên đó cũng có một lời giải thích hiện ra cho biết đó là trục giá trị(Value Axis)
Một nhóm cột là Data Series hay gọi là cột dữ liệu.
Các ô lưới phân chia trục giá trị để giúp người dùng đọc thông tin dễ dàng hơn
Tên biểu đồ và các tiêu đề trục có thể được đưa vào biểu đồ. Các tiêu đề sẽ giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa của biểu đồ
Bước 1: Chọn dạng biểu đồ
Nhấp vào biểu tượng Chart Wizard
Chọn kiểu biểu đồ
Chọn nhóm biểu đồ ở mục Chart type
Chọn dạng biểu đồ trong nhóm ở
mục Chart sub - type
Nháy chọn Next để sang bước 2
Hoặc chọn Insert/ picture/Chart. Xuất hiên hộp hội thoại Wizard (Step 1 of 4 chart Type)
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần ở mục Data Range
Chọn dữ liệu theo cột hay hàng ở mục Series in
Chọn Next để sang bước 3
Bước 2: Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
Xác định lại vùng dữ liệu
Bước 3: Chọn các tùy chọn của biểu đồ
Trang Titles cung cấp các tên hiển thị trên biểu đồ
Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục
Trang Gridlines: hiển thị hay ẩn các đường lưới
Trang legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn vị trí thích hợp cho chú thích
Trang Data labels: Hiển thị hay ẩn các nhãn dữ liệu
Trang Data table: Hiển thị hay ẩn bảng dữ liệu đi kèm biểu đồ
Điền tên của biểu đồ
Tiêu đề trục hoành (X)
Tiêu đề trục tung ( Y)
Các tiêu đề
Ghi chú cho trục Y (s?n lu?ng)
Ghi chú cho trục X (quý)
Các trục toạ độ
Phân bố tự động
Phân bố đều
Phân bố tỉ lệ với thời gian
Cho phép chọn hiển thị các đường kẻ ô lưới để dễ so sánh cao độ của các giá trị.
Hiển thị lưới chính
Lưới toạ độ
Hiển thị lưới phụ
Chú thích
Hiển thị chú thích
.
Cho phép lựa chọn các con số giá trị cụ thể cạnh đồ thị hay không.
Nhãn dữ liệu
Bản dữ liệu
Hiển thị bảng số liệu lên đồ thị
Hiển thị kí hiệu của chú thích trên bảng dữ liệu
Chọn nơi đặt biểu đồ.
Nếu chọn As new sheet thì Excel sẽ tạo biểu đồ hay đồ thị trên một trang mới.
Trường hợp muốn dán biểu đồ ngay trên bảng tính đang xét hãy chọn As object In.
Chọn Finish để kết thúc.
Bước 4: Chọn vị trí đặy biểu đồ
Để thay đổi tính chất của biểu đồ, trước hết cần chọn biểu đồ bằng cách nháy chuột lên trên đó.
Chọn và thay đổi các tính chất của biểu đồ
Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Thay đổi dạng biểu đồ
Chọn và thay đổi tính chất của biểu đồ
Muốn thay đổi một thành phần của biểu đồ, trước hết cần chọn thành phần đó bằng cách nháy chuột trên thành phần đó.
Để thay đổi tính chất của thành phần đã được chọn, nháy đúp chuột trên đó để hiển thị hộp thoại cần thiết.
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Để thay đổi kích thước của biểu đồ thực hiện
Kéo thả nút ở giữa các cạnh. Nhấn giữ phím Ctrl khi kéo để cố định tâm ở giữa biểu đồ.
Kéo thả chuột tại nút ở các góc để thay đổi đồng thời hai kích thước vùng vẽ biểu đồ. Nhấn giữ phím Shift khi kéo để giữ cố định tỉ lệ giữa các cạnh của biểu đồ.
Để thay đổi vị trí của biểu đồ thực hiện
Nháy chuột để chọn biểu đồ sau đó chọn Plot Area nếu nó chưa được chọn
Đưa trỏ chuột và trong vùng biểu đồ và kéo nó đến vị trí mới
3. Thay đổi dạng biểu đồ
Nháy mũi tên vào biểu đồ
Vào ChartChart Type
Chọn biểu đồ thích hợp.
1. Muốn thay đổi màu sắc cho một đối tượng, ta nhắp đúp lên đối tượng đó. Hộp hội thoại ForMart sẽ xuất hiện.
2. Trong khố Patterns, nhắp lên Area Color để chọn lại màu sắc cho đối tượng.
3. Nhắp kên OK trong hội thoại Format, màu mới sẽ áp dụng cho đối tượng
Để áp dụng một mẫu lên biểu đò, hãy nhắp đúp lên đối tương biểu đồ, khi đó hộp hội thoại Format xuất hiện.
Trong khối patterns, nhắp lên Fill Effects.
Nhắp lên khối Pattern nháy đúp lên mẫu nền bạn muốn áp dụng cho đối tượng.
Nhắp OK trong hộp hội thoại format,mẫu nền sẽ được áp dung cho đối tượng.
Trỏ bên trong biểu đồ cạnh lề ngoài biểu đồ. Một Screentips có nhãn là chart Area sẽ xuất hiện.
Nhắp lên để chọn vùng biểu đồ. Khi đó điều khiển chọn sẽ xuất hiện xung quang vùng biểu đồ.
Để di chuyển biểu đồ, hãy định vị con trỏ chuột bên trong vùng biểu đồ, hơi cách ra so với vùng biểu đồ. Nhấp và giữ phím chuột trát và kéo biểu đồ đến vị trí mới.
Để hiệu chỉnh kích cở biểu đồ, hãy trõ lên một dấu chấm trên điều khiển chọn rồi nhắp và giữ xongkéo nút đó đi để điều chỉnh kich cở
1. Nhắp lên khối sheet của biểu đồ và chọn File.
2. Trong khối Ghart của hộp hội thoại Page Setup, nhắp lên Custom và chọn OK.
3. Nhắp lên biểu và trỏ lên một trong góc của điều khiển giữ phím trái và keo lên co giãn biểu đồ
Biểu đồ hình cột: thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu
Biãøu âäö hçnh troìn
Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Biãøu âäö daûng âæåìng gáúp khuïc
Biểu đồ đường gấp khúc: dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Đường ngang nằm ngang phía dưới biểu đồ là một trục. Nếu trỏ lên đó, một dòng giải thích hiện lên cho mình biết đó là trục phạm trù(Category Axis)
Đường thẳng phía trái biểu đồ cũng là trục. Nếu trỏ lên đó cũng có một lời giải thích hiện ra cho biết đó là trục giá trị(Value Axis)
Một nhóm cột là Data Series hay gọi là cột dữ liệu.
Các ô lưới phân chia trục giá trị để giúp người dùng đọc thông tin dễ dàng hơn
Tên biểu đồ và các tiêu đề trục có thể được đưa vào biểu đồ. Các tiêu đề sẽ giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa của biểu đồ
Bước 1: Chọn dạng biểu đồ
Nhấp vào biểu tượng Chart Wizard
Chọn kiểu biểu đồ
Chọn nhóm biểu đồ ở mục Chart type
Chọn dạng biểu đồ trong nhóm ở
mục Chart sub - type
Nháy chọn Next để sang bước 2
Hoặc chọn Insert/ picture/Chart. Xuất hiên hộp hội thoại Wizard (Step 1 of 4 chart Type)
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần ở mục Data Range
Chọn dữ liệu theo cột hay hàng ở mục Series in
Chọn Next để sang bước 3
Bước 2: Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
Xác định lại vùng dữ liệu
Bước 3: Chọn các tùy chọn của biểu đồ
Trang Titles cung cấp các tên hiển thị trên biểu đồ
Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục
Trang Gridlines: hiển thị hay ẩn các đường lưới
Trang legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn vị trí thích hợp cho chú thích
Trang Data labels: Hiển thị hay ẩn các nhãn dữ liệu
Trang Data table: Hiển thị hay ẩn bảng dữ liệu đi kèm biểu đồ
Điền tên của biểu đồ
Tiêu đề trục hoành (X)
Tiêu đề trục tung ( Y)
Các tiêu đề
Ghi chú cho trục Y (s?n lu?ng)
Ghi chú cho trục X (quý)
Các trục toạ độ
Phân bố tự động
Phân bố đều
Phân bố tỉ lệ với thời gian
Cho phép chọn hiển thị các đường kẻ ô lưới để dễ so sánh cao độ của các giá trị.
Hiển thị lưới chính
Lưới toạ độ
Hiển thị lưới phụ
Chú thích
Hiển thị chú thích
.
Cho phép lựa chọn các con số giá trị cụ thể cạnh đồ thị hay không.
Nhãn dữ liệu
Bản dữ liệu
Hiển thị bảng số liệu lên đồ thị
Hiển thị kí hiệu của chú thích trên bảng dữ liệu
Chọn nơi đặt biểu đồ.
Nếu chọn As new sheet thì Excel sẽ tạo biểu đồ hay đồ thị trên một trang mới.
Trường hợp muốn dán biểu đồ ngay trên bảng tính đang xét hãy chọn As object In.
Chọn Finish để kết thúc.
Bước 4: Chọn vị trí đặy biểu đồ
Để thay đổi tính chất của biểu đồ, trước hết cần chọn biểu đồ bằng cách nháy chuột lên trên đó.
Chọn và thay đổi các tính chất của biểu đồ
Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Thay đổi dạng biểu đồ
Chọn và thay đổi tính chất của biểu đồ
Muốn thay đổi một thành phần của biểu đồ, trước hết cần chọn thành phần đó bằng cách nháy chuột trên thành phần đó.
Để thay đổi tính chất của thành phần đã được chọn, nháy đúp chuột trên đó để hiển thị hộp thoại cần thiết.
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Để thay đổi kích thước của biểu đồ thực hiện
Kéo thả nút ở giữa các cạnh. Nhấn giữ phím Ctrl khi kéo để cố định tâm ở giữa biểu đồ.
Kéo thả chuột tại nút ở các góc để thay đổi đồng thời hai kích thước vùng vẽ biểu đồ. Nhấn giữ phím Shift khi kéo để giữ cố định tỉ lệ giữa các cạnh của biểu đồ.
Để thay đổi vị trí của biểu đồ thực hiện
Nháy chuột để chọn biểu đồ sau đó chọn Plot Area nếu nó chưa được chọn
Đưa trỏ chuột và trong vùng biểu đồ và kéo nó đến vị trí mới
3. Thay đổi dạng biểu đồ
Nháy mũi tên vào biểu đồ
Vào ChartChart Type
Chọn biểu đồ thích hợp.
1. Muốn thay đổi màu sắc cho một đối tượng, ta nhắp đúp lên đối tượng đó. Hộp hội thoại ForMart sẽ xuất hiện.
2. Trong khố Patterns, nhắp lên Area Color để chọn lại màu sắc cho đối tượng.
3. Nhắp kên OK trong hội thoại Format, màu mới sẽ áp dụng cho đối tượng
Để áp dụng một mẫu lên biểu đò, hãy nhắp đúp lên đối tương biểu đồ, khi đó hộp hội thoại Format xuất hiện.
Trong khối patterns, nhắp lên Fill Effects.
Nhắp lên khối Pattern nháy đúp lên mẫu nền bạn muốn áp dụng cho đối tượng.
Nhắp OK trong hộp hội thoại format,mẫu nền sẽ được áp dung cho đối tượng.
Trỏ bên trong biểu đồ cạnh lề ngoài biểu đồ. Một Screentips có nhãn là chart Area sẽ xuất hiện.
Nhắp lên để chọn vùng biểu đồ. Khi đó điều khiển chọn sẽ xuất hiện xung quang vùng biểu đồ.
Để di chuyển biểu đồ, hãy định vị con trỏ chuột bên trong vùng biểu đồ, hơi cách ra so với vùng biểu đồ. Nhấp và giữ phím chuột trát và kéo biểu đồ đến vị trí mới.
Để hiệu chỉnh kích cở biểu đồ, hãy trõ lên một dấu chấm trên điều khiển chọn rồi nhắp và giữ xongkéo nút đó đi để điều chỉnh kich cở
1. Nhắp lên khối sheet của biểu đồ và chọn File.
2. Trong khối Ghart của hộp hội thoại Page Setup, nhắp lên Custom và chọn OK.
3. Nhắp lên biểu và trỏ lên một trong góc của điều khiển giữ phím trái và keo lên co giãn biểu đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thìn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)