Từ bài toán đến chương trình(t2)
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Dũng An |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: từ bài toán đến chương trình(t2) thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
Mục tiêu
Kiến thức:
Xác định được Output, Input của một bài toán đơn giản.
Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.
Chuẩn bị:
Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi bài.
Phương pháp:
Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là bài toán và xác định bài toán ?.
Câu 2: Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm có mấy bước?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thuật toán và mô tả thuật toán.
GV: Cho hs đọc thông tin phần 3.
HS: Đọc bài.
GV: Trong bài toán “pha trà mời khách” điều kiện cho trước là gì?
HS: trà, nước sôi, ấm và chén.
GV: Kết quả cần nhận được là gì?
HS: chén trà mời khách.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình người ta gọi điều kiện cho trước là Input và kết quả cần nhận được là Output. Vậy trước khi giải quyết một bài toán chúng ta cần xác định chính xác bài toán, xác định bài toán là xác định những yếu tố nào?
HS: Input, Output.
GV: Để pha được chén trà, bước đầu tiên chúng ta cần làm là gì?
HS: Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
GV: TIếp theo?
HS: CHo trà vào ấm.
Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
Rót trà ra chén để mời khách.
Thuật toán và mô tả thuật toán. Bài toán 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0 ;
INPUT: các số b và c;
OUTPUT: nghiệm của phương trình bậc nhất.
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x = -c/b và chuyển tới bước 4.
Bước 3: Nếu c #0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại c = 0 thông báo phương trình có vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc.
( - Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước được gọi là thuật toán.
GV: Các bước cần thực hiện tuần tự như trên ta gọi là mô tả thuật toán. Thuật toán phải được mô tả đủ, cụ thể để bất kì đối tượng nào. Với cùng khả năng, điều kiện như nhau khi thực hiện thuật toán cũng đều đạt được kết quả như nhau.
GV: Xét ví dụ 2. Gọi HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.
GV: HS xác định input, output của bài toán.
HS: Input: các số b và c.
Output: nghiệm của phương trình bậc nhất.
GV: HD HS mô tả thuật toán qua các bước.
HS: Lắng nghe và quan sát.
GV: Chúng ta đã tiến hành mô tả thuật toán của 2 bài toán cụ thể, tập hợp các bước để giải một bài toán như trên người ta gọi đó là thuật toán. Vậy 1 em hãy cho cô biết thuật toán là gì?
HS: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước được gọi là thuật toán.
GV: Nhận xét và cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật toán.
GV: Nhằm giúp các em thành thạo hơn trong việc xây dựng thuật toán đồng thời làm quen với một số thuật toán của các bài toán quan trọng trong ngôn ngữ lập trình chúng ta qua phần 4.
HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.
GV: HS xác định Input và Output của bài toán.
HS: Xác định.
GV: Hãy nêu cho cô cách thực hiện tính diện tích của hình 29.
HS: Diện tích của hình 29 là tổng diện tích của hình chữ nhật và hình bán nguyệt.
GV: Chúng ta sẽ thực hiện mô tả bài toán này qua các bước. Trong bài toán này chúng ta cần sử dụng bao nhiêu đại lượng?
HS: 5 đại lượng: chiều dài b, chiều rộng a, diện tính hình chữ nhật S1, diện tích hình bán nguyệt S2,
Tiết:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
Mục tiêu
Kiến thức:
Xác định được Output, Input của một bài toán đơn giản.
Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.
Chuẩn bị:
Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa.
Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi bài.
Phương pháp:
Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là bài toán và xác định bài toán ?.
Câu 2: Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm có mấy bước?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thuật toán và mô tả thuật toán.
GV: Cho hs đọc thông tin phần 3.
HS: Đọc bài.
GV: Trong bài toán “pha trà mời khách” điều kiện cho trước là gì?
HS: trà, nước sôi, ấm và chén.
GV: Kết quả cần nhận được là gì?
HS: chén trà mời khách.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình người ta gọi điều kiện cho trước là Input và kết quả cần nhận được là Output. Vậy trước khi giải quyết một bài toán chúng ta cần xác định chính xác bài toán, xác định bài toán là xác định những yếu tố nào?
HS: Input, Output.
GV: Để pha được chén trà, bước đầu tiên chúng ta cần làm là gì?
HS: Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
GV: TIếp theo?
HS: CHo trà vào ấm.
Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
Rót trà ra chén để mời khách.
Thuật toán và mô tả thuật toán. Bài toán 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0 ;
INPUT: các số b và c;
OUTPUT: nghiệm của phương trình bậc nhất.
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x = -c/b và chuyển tới bước 4.
Bước 3: Nếu c #0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại c = 0 thông báo phương trình có vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc.
( - Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước được gọi là thuật toán.
GV: Các bước cần thực hiện tuần tự như trên ta gọi là mô tả thuật toán. Thuật toán phải được mô tả đủ, cụ thể để bất kì đối tượng nào. Với cùng khả năng, điều kiện như nhau khi thực hiện thuật toán cũng đều đạt được kết quả như nhau.
GV: Xét ví dụ 2. Gọi HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.
GV: HS xác định input, output của bài toán.
HS: Input: các số b và c.
Output: nghiệm của phương trình bậc nhất.
GV: HD HS mô tả thuật toán qua các bước.
HS: Lắng nghe và quan sát.
GV: Chúng ta đã tiến hành mô tả thuật toán của 2 bài toán cụ thể, tập hợp các bước để giải một bài toán như trên người ta gọi đó là thuật toán. Vậy 1 em hãy cho cô biết thuật toán là gì?
HS: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước được gọi là thuật toán.
GV: Nhận xét và cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật toán.
GV: Nhằm giúp các em thành thạo hơn trong việc xây dựng thuật toán đồng thời làm quen với một số thuật toán của các bài toán quan trọng trong ngôn ngữ lập trình chúng ta qua phần 4.
HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.
GV: HS xác định Input và Output của bài toán.
HS: Xác định.
GV: Hãy nêu cho cô cách thực hiện tính diện tích của hình 29.
HS: Diện tích của hình 29 là tổng diện tích của hình chữ nhật và hình bán nguyệt.
GV: Chúng ta sẽ thực hiện mô tả bài toán này qua các bước. Trong bài toán này chúng ta cần sử dụng bao nhiêu đại lượng?
HS: 5 đại lượng: chiều dài b, chiều rộng a, diện tính hình chữ nhật S1, diện tích hình bán nguyệt S2,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Dũng An
Dung lượng: 249,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)