Tin9 2 cột hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Cửu Anh Phi Công | Ngày 14/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: tin9 2 cột hay thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

:
Ngày :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
TIẾT 1– BÀI 1 : TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
– Vì sao cần mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
– Biết khái niệm mạng máy tính.
– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
II/ Chuẩn bị
– GV: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
– HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tiến trình lên lớp
1,Ổn định
– Kiểm tra sĩ số
– Kiểm tra bài cũ
2,Bài mới
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS


BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN
MẠNG MÁY TÍNH

1. Vì sao cần mạng máy tính
Nảy sinh nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm
Sao chép dữ liệu không đạt hiệu quả khi hai máy ở xa nhau hoặc khó thực hiện khi thông tin trao đổi có dung lượng lớn
Người dùng có nhu cầu dùng chung tài nguyên máy tính

2. Khái niệm mạng máy tính
a)Mạng máy tính
là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phươg thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên
b)Các thành phần vủa mạng
–Các thiết bị đầu cuối
–Môi trường truyền dẫn
–Các thiết bị kết nối mạng
–Giao thức truyền thông






2. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
+Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn ( cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang..)
+ Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây ( Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…)
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
+Mạng cục bộ (LAN – Local Area Netword): hệ thống máy tính được kết nối mạng trong phạm vi hẹp.
+Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Netword) hệ thống máy tính được kết nối mạng trong phạm vi rộng..



HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu.
HS: Chú ý
HĐ2:Tại sao cần có mạng máy tính(7’)
GV: Giới thiệu đề mục 1 – HS : Chú ý
GV_hỏi: Tại sao cần có mạng máy tinh?
GV: Đặt câu hỏi cho từng phần
GV_hỏi:
- Máy tính giúp ta thực hiện những công việc gì, những khuyết điểm của máy tính thông thường?
- Sự trao đổi giữa 2 máy tính về sao chép dữ liệu lớn hay dùng chung phần mềm đắt tiền có xãy ra được không?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ3:Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính và các thành phần của mạng(15’)
GV: Giới thiệu đề mục 2 – HS : Chú ý
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nêu các thành phần của một mạng máy tính?
HS: Trả lời – GV: Đặt câu hỏi cho từng ý
GV:
- Kể tên 1 số thiết bị nhập, xuất…tên gọi chung cho các thiết bị đó là thiết bị gi?
- Tín hiệu truyền mạng được truyền dẫn qua đâu, môi trường đó gọi là môi trường gì?
- Kể tên 1 số phần cứng để kết nối mạng, chùng có tên gọi chung là thiết bị gì?
- Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông được với nhau. Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau?(HS: Phải có ngôn ngữ chung)
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ4: Tìm hiểu cách phân loại mạng máy tính(12’)
GV: Giới thiệu đề mục 4 – HS: Chú ý
GV: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
HS: Trả lời – GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cửu Anh Phi Công
Dung lượng: 1,56MB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)