Tin hoc nghe cap 2

Chia sẻ bởi Phạm Trung Hiếu | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: tin hoc nghe cap 2 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

PHẦN II : CHƯƠNG TRÌNH TIỆN ÍCH NC
(NORTON COMMANDER)
Bài 1: Giới thiệu Sử dụng giao diện NC
Các chức năng và các lệnh cơ bản
I. Tổng quan về NC
1. Khái niệm: NC là phần mềm quản lý ổ đĩa, thư mục và tập tin, cho phép sử dụng tiến hành các công việc trên máy tính một cách hiệu quả thông qua việc đơn giản hoá các lệnh của HĐH và bổ sung một số tiện ích khác.
2. Phương pháp làm việc
- Sử dụng phím chức năng để thi hành lệnh. Sử dụng hộp thoại để giao tiếp với người dùng. - Sử dụng hình ảnh trực quan. - Hỗ trợ việc sử dụng chuột trong các hoạt động của chương trình. - Có phần hướng dẫn sử dụng (F1). Để sử dụng được NC ít nhất ta phải có các tập tin sau:       * NC. EXE       * NCMAIN. EXE       * NC.HLP       * NC.INI
3. Khởi động và thoát khỏi NC
a. Khởi động NC
Chương trình NC. EXE thường được đặt trong thư mục NC của ổ đĩa C     Để khởi động NC ta chạy tập tin NC. EXE từ dấu nhắc lệnh của MS-DOS như sau:     C:>NCNC
b. Thoát khỏi NC
Để thoát khỏi NC ta ấn phím F10 rồi chon YES (Như hình dưới)
II. Màn hình làm việc của NC
Khi khởi động NC sẽ hiển thị như sau:
- Màn hình làm việc của NC được chia làm 4 phần:















- Trên cùng là các Menu ngang, gồm các Menu: Left, Right, Files, Disk,
Commands: chứa một số lệnh có thể thực hiện nhanh hơn bởi việc nhấn các phím tương ứng.
- Ở giữa là bảng hiển thị thông tin (Panel).
- Tiếp đến là dòng lệnh (Command Line)
- Phía dưới màn hình là dòng trạng thái, ghi tóm tắt chức năng của các phím hàm từ F1 đến F10.
III. Thao tác với các thành phần của NC:
1. Thanh Menu ngang (Menu Bar)
- Kích hoạt: Nhấn F9; Sau đó dùng các phím mủi tên để di chuyển giữa các đề mục trên Menu. Khi đã chọn được một đề mục thích hợp, nhấn phím Enter để thực hiện.
2. Bảng hiển thị thông tin (Panel)
Chức năng: Dùng để hiển thị thông tin theo yêu cầu của người sử dụng.
- Có hai bảng, phân thành bảng trái (Left Panel) và bảng phải (Right Panel). Thông thường trong hai bảng cho hiện nội dung của một thư mục chỉ định (gồm các thư mục con và các file của thư mục này)
- Ngoài ra ta có thể cho hiện các loại thông tin khác, như: thông tin tóm tắt về ổ đĩa (Ctrl + L); thông tin về thư mục đang chọn (Ctrl + Z); thông tin về cấu trúc thư mục (tương tự lệnh Tree)…
3. Các thao tác trên các bảng
a.Chọn bảng làm việc: sau khi NC được gọi, bảng làm việc mặc định là bảng trái.
- Dùng phím Tab để di chuyển qua lại giữa bảng phải và bảng trái.
b.Chọn ổ đĩa làm việc trong một bảng: trong hai bảng ta có thể chọn để làm với hai ổ đĩa khác nhau: dùng Alt + F1 (bảng trái), Alt + F2 (bảng phải), khi đó sẽ xuất hiện bảng chọn:

Ta nhấn tên một ổ đĩa để chọn, nếu ổ đĩa được chọn không hợp lệ (không có đĩa trong ổ A,..) thì NC sẽ báo lỗi và ta phải chọn lại ổ khác.
c.Di chuyển trong bảng: Sử dụng 8 phím di chuyển ((, (, (, (, End, Home, PageUp, PageDown).
d.Chọn một hoặc nhiều đề mục: Dùng phím Ins để chọn hoặc huỷ chọn. Khi cần chọn một nhóm đề mục có chung dấu hiệu (ví dụ: *.DOC, T-0?.*, …) dùng phím + ở vùng phím số, sẽ xuất hiện hộp chọn đề mục: [select the file], ta nhập chuổi tên cần chọn. Dùng phím dấu - để bỏ chọn.
IV.Các lệnh cơ bản
 Lệnh F1: (Help)Lệnh trợ giúp
 Lệnh F2: (Menu)Lệnh tạo menu cho người sử dụng
 Lệnh F3: (View) Lệnh xem nội dung tệp
 Lệnh F4: (Edit)Lệnh xem và sửa nội dung tệp
 Lệnh F5: (Copy)Lệnh sao chép (copy)
 Lệnh F6: (RenMov)Lệnh đổi tên và di chuyển tập tin
 Lệnh F7: (MkDir)Lệnh tạo thư mục
 Lệnh F8: (Delete)Lệnh xoá thư mục và tập tin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Trung Hiếu
Dung lượng: 486,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)