Tin 8-Tiết 7

Chia sẻ bởi Lê Xuân Tâm | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Tin 8-Tiết 7 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

soạn: .......................................
Ngày dạy:..........................................
Tiết 7 :
Bài 3  :
CHƯƠNG TRìNH MáY TíNH Và Dữ LIệU
A. Mục tiêu :
Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
2. Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy :
I. định tổ chức lớp :
- Kiểm tra sĩ số :
- định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Dạy bài mới :
hoạt động của thày và trò
kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 : Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu.

G : Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
G : Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
H : Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số.



G : Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số.
G : Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa.

G : Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó.
H : Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
G : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
G : Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.

G : Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.

G : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
H : Đọc lại.
H : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP.
G : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’
H : Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên.
G : Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số.





Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.

Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.

Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:



Tên kiểu
Phạm vi giá trị


integer
Số nguyên trong khoảng (215 đến 215 ( 1.



real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Tâm
Dung lượng: 90,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)