Tin 8 _Tiết 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa |
Ngày 14/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Tin 8 _Tiết 7 thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 4- Tiết 7
Ngày dạy: 10/09/2014
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
VÀ DỮ LIỆU.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).
- Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.
Kĩ năng:
Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.
Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
Tính cách:
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: bài giảng điện tử.
3.2. Học sinh: Học bài cũ. Xem trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng: (4’)
Trong các tên sau đây, tên nào là không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? Vì sao?
A. tamgiac; B. 8a1; C. tu giac;
D. begin; E. _8a1; F. Ct_dau-tien;
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu: (12’)
Gv: Nhắc lại khái niệm dữ liệu.
Hs: Nhớ lại khái niệm dữ liệu.
Gv: Thuyết trình, đưa học sinh đến khái niệm kiểu dữ liệu.
Hs: Ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh hiểu khái niệm kiểu dữ liệu.
Gv: Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu thường dùng ? Cho ví dụ.
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.
Gv: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
Hs: Đọc lại.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal.
Gv: Đưa bai toán: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn. lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
Kiểu dữ liệu là một tập hợp các đối tượng dữ liệu và tập hợp các phép toán thao tác trên các đối tượng dữ liệu đó.
Ví dụ 1:
- Kiểu dữ liệu văn bản không sử dụng phép toán: +
- Kiểu dữ liệu văn bản sử dụng phép toán nối xâu: &
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng (215 đến 215 ( 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9(10-39 đến 1,7(1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự,
Ngày dạy: 10/09/2014
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
VÀ DỮ LIỆU.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).
- Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.
Kĩ năng:
Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.
Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
Tính cách:
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: bài giảng điện tử.
3.2. Học sinh: Học bài cũ. Xem trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng: (4’)
Trong các tên sau đây, tên nào là không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? Vì sao?
A. tamgiac; B. 8a1; C. tu giac;
D. begin; E. _8a1; F. Ct_dau-tien;
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu: (12’)
Gv: Nhắc lại khái niệm dữ liệu.
Hs: Nhớ lại khái niệm dữ liệu.
Gv: Thuyết trình, đưa học sinh đến khái niệm kiểu dữ liệu.
Hs: Ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh hiểu khái niệm kiểu dữ liệu.
Gv: Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu thường dùng ? Cho ví dụ.
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.
Gv: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
Hs: Đọc lại.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal.
Gv: Đưa bai toán: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn. lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
Kiểu dữ liệu là một tập hợp các đối tượng dữ liệu và tập hợp các phép toán thao tác trên các đối tượng dữ liệu đó.
Ví dụ 1:
- Kiểu dữ liệu văn bản không sử dụng phép toán: +
- Kiểu dữ liệu văn bản sử dụng phép toán nối xâu: &
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng (215 đến 215 ( 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9(10-39 đến 1,7(1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: 113,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)