Tin 8 ki 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Quỳnh Mai | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: tin 8 ki 2 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:


Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Giúp học sinh làm quen với chương trình và hiểu được thế nào là chương trình
- Nắm được ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ minh họa ví dụ về chương trình.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

GV: Treo bảng phụ minh họa ví dụ về chương trình.
GV: Hình trên minh họa một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
GV: Em hãy cho biết sau khi dịch kết quả chạy chương trình là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
Kết quả chạy chương trình là dòng chữ “ Chào các bạn” được in ra trên màn hình.
GV: Chương trình trên chỉ có 5 dòng lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái. Trong thực tế có những chương trình có thể có đến hàng nghìn hoặc thậm chí hàng triệu dòng lệnh.

GV: Trong các phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu các lệnh được viết như thế nào.





GV: Trước hết, chúng ta thấy rằng các câu lệnh được viết từ những ký tự nhất định. Tập ký tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.
GV: Như vậy, thứ nhất ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
- Bảng chữ cái
GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm các chữ cái tiếng anh và một số ký hiệu khác như: dấu phép toán (+, -, *, /,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy, …
GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình trên gồm các từ và các ký hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
- Mặc khác, mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định.
GV: Như vậy thành phần thứ hai trong ngôn ngữ lập trình là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
- Các quy tắc.
1. Ví dụ về chương trình.
Program CT_ dau_tien;
USES crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ ‘Chao cac ban’ được in ra trên màn hình.

















2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?







- Bảng chữ cái: Gồm hầu hết các ký tự có trên bàn phím máy tính như các chữ cái tiếng anh, dấu phép toán (+, -, *, /,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy, …














- Các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định.
Vậy ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.

IV. Dặn dò và rút kinh nghiệm
1. Dặn dò:
- Về nhà học bài, soạn phần 3,4 tiếp theo


Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (t2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được cấu trúc chung của chương trình
- Nắm được tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh họa ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
2. Chuẩn bị của học sinh
(SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

GV: Quay lại VD phần 1 SGK, ta thấy có các từ như: Program, Uses, Begin, End,…đó là những từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình.











GV: Ngoài các từ khóa, chương trình trong VD phần 1 còn có các từ như: CT_dau_tien, crt,…đó là các tên dùng trong chương trình.





GV: Tên trong chương trình được dùng để phân biệt và nhận biết các đại lượng khác nhau. Do vậy tuy có thể đặt tùy ý, nhưng để dễ sử dụng nên đặt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quỳnh Mai
Dung lượng: 3,49MB| Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)