Tiết 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày 16/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Tiết 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn14/9/2011

Tiết 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được đặc điểm phát triển và phân bố nông nghiệp của một số cây trồng vật nuôi chủ yếu và xu hướng phát triển trong SX Nông nghiệp.
- Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam .
- Một số tranh ảnh về thành tựu nông nghiệp.
III. Nội dung:
1. Tổ chức: sĩ số
2. Kiểm tra
1/ Cho biết những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội trong nông nghiệp?
2/ Phát triển công nghiệp chế biến có ảnh hưởng gì đến sự phát triển phân bố nông nghiệp.
3. Bài mới:

* Hoạt động 1: giới thiệu bài
* Hoạt động 2
Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỷ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói nên điều gì?
Trong trồng trọt cây trồng nào chiếm ưu thế nhất?
Cây lương thực là những cây nào phân bố ở đâu?

Dựa bảng 8.2 trình bày các thành tựu chủ yếu trong SX lúa thời kỳ 1980 đến 2002?
Dựa bảng 8.3 nêu sự phát triển và phân bố cây CN hàng năm và cây CN lâu năm ở Việt Nam?
Tại sao ở Miền Nam cây công nghiệp lại phát triển mạnh?
Kể một số cây ăn quả?
Kể một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ? Tại sao ở Nam Bộ lại trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị?
Nêu giá trị kinh tế của ngành trồng trọt?



? Những khó khăn trong nghành trồng trọt của nước ta? Biện pháp khắc phục?

* Hoạt động 3
Ngành chăn nuôi ở nước ta có vai trò gì?
Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận?
N1: Tìm hiểu chăn nuôi Trâu, bò.
N2: Tìm hiểu chăn nuôi Lợn
N3: Tìm hiểu chăn nuôi gia cầm
N4:Nhận xét chung trong ngành chăn nuôi.
- Gọi đại diện báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV chuẩn kiến thức.







Tại sao chăn nuôi ở nước ta ngày càng được chú trọng?
I. Ngành trồng trọt:






1. Cây lương thực:

Cây lương thực: lúa và hoa màu tập trung ở đồng bằng.
2. Cây công nghiệp:
- Cây CN phát triển mạnh: cà phê, cao xu…. ở Miền núi – Cao nguyên.



3. Cây ăn quả:
- Gồm nhiều loại cây: cam, quýt, mít, xoài, phát triển ở mọi nơi.



- Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng đa dạng những trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
- nhiều sản phẩm nông nghiệp đã được xuất khẩu: cà phê, cao su... đem lại giá trị kinh tế cao.

II. Ngành chăn nuôi:









1. Chăn nuôi Trâu bò:
- Số lượng: trên 4 triệu con
- Phân bố: Mìên núi trung du.
- GTKT: lấy thịt, sữa, sức kéo.
2. Chăn nuôi Lợn
- Số lượng : 23 triệu con
- Phân bố: Đồng bằng.
- GTKT: lấy thịt, làm phân bón
3. Chăn nuôi gia cầm:
- Số lượng 230 triệu con
- Phân bố : Đồng bằng
- GTKT : lấy thịt, trứng, lông

* Hoạt động 4
4. Củng cố:
- Nhận xét và giải thích vùng trồng lúa ở nước ta?
- Xác định trên lược đồ các vùng chăn nuôi chính ở Việt Nam?
* Hoạt động 5
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc bài, làm bài tập 2 SGK
- Đọc trước bài mới.
Gv: Mai Thị Tuyết Mai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh
Dung lượng: 40,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)