Tiết 33: Ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Ngày 29/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Tiết 33: Ôn tập thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
địa lí 9
Tiết 33: ôn tập
Tiết 33:ôn tập
I/hệ thống hoá kiến thức về các vùng kinh tế
?Hãy xác định vị trí giới hạn 5 vùng kinh tế đã học, nêu rõ ý nghĩa vị trí địa lí của từng vùng?
1
2
3
4
5
9
8
6
7
10
Trò chơi: Nối tên các tỉnh đúng vị trí theo thứ tự trên lược đồ.
-Thời gian: 3 phút
-Kết quả:nối đúng 1 tỉnh được 1 điểm.
1
2
3
4
5
9
8
6
7
10
Quảng Bình
Đà Nẵng
Gia Lai
Khánh Hoà
Bình Thuận
Đồng Nai
Lạng Sơn
Nam Định
Lai Châu
Sơn La
Kết quả
Kết quả
Thảo luận nhóm 5`
Nhóm 1:
1-So sánh thế mạnh trong sx nông nghiệp của TDMNBB với TN?Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
2-XĐ trên bản đồ các trung tâm CN của 2 vùng.
Nhóm 3:
1-Tại sao DHMT trồng cây lương thực bị hạn chế, trong khi trồng cây CN , chăn nuôi gia súc lớn, thuỷ sản lại phát triển?
2-Chỉ trên BĐ các trung tâm CN của 2 vùng, nói rõ vì sao CN còn hạn chế?
Nhóm 2:
1-XĐ trên bản đồ các trung tâm CN của vùng ĐBSH?Chức năng chuyên ngành của từng trung tâm?
2-Tại sao ĐBSH đưa vụ đông thành vụ sx chính trong nông nghiệp?
Nhóm 4:
1-Trình bày tiềm năng du lịch của Duyên hải Miền Trung?
2- Chỉ trên BĐ các tình nằm trong vùng kinh tế trọng điểm BB và vùng kinh tế trọng điểm MT. Nêu vai trò của từng vùng KT trọng điểm đó?
Nhóm 1:
*Giống nhau về sx cây CN của 2 vùng: đều có thế mạnh trong sx cây CN
*Khác nhau:
-TDMNBB: trồng những cây CN cận nhiệt và ôn đới ( chè, hồi, quế, sơn,.)
-Tây Nguyên: trồng những cây CN nhiệt đới (cà phê, cao su, điều, hồ tiêu.)
*Nguyên nhân:: do điều kiện tự nhiên ở 2 vùng khác nhau
Các trung tâm kinh tế của vùng TDMNBB : Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn
Nhóm 2:
-TT công nghiệp của vùng ĐBSH
+ Hà Nội:CN, DV
+ Hải Phòng:CN
Nhóm 3:
-DHMT
+ trồng cây LT hạn chế : đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai kém màu mỡ, thường xuyên bị thiên tai.
+Chăn nuôi gia súc lớn pt`: phía Tây là đồi núi -> có đồng cỏ và bãi chăn thả rộng.
+Thuỷ sản pt`: biển dài, rộng
->nguồn hải sản phong phú; nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng.
-TT công nghiệp: Thanh Hoá,Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
-CN của vùng còn hạn chế vì: chiến tranh kéo dài, thiên tai thường xuyên
-ĐBSH đưa vụ đông thành vụ sx chính tao ra sự đa dạng về cây trồng, đem lại hiệu quả kinh tế cao
Nhóm 4
1.DHMT có tiềm năng du lịch rất lớn,là ĐK để vùng pt` đa dạng các loại hình du lich vì:
-Nhiều cảnh đẹp, nhiều bãi biển đẹp.
-Nhiều di tích lịch sử, nhiều di sản thế giới.
2-Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm:
-Bắc Bộ: thúc đẩy chuyển dịch cơ câu KT, lao động của cả 2 vùng ĐBSH & TDMNBB
-Miền Trung: phát huy tiềm năng KT của cả 3 vùng (BTB, DHNTB, TN)
II-Thực hành
1. Nhận xét số liệu:
Nhận xét tình hình sx 1 số sp’ nông, lâm,ngư nghiệp chủ yếu của BTB?Gi¶i thÝch v× sao BTB l¹i pt’ m¹nh nh÷ng sp’ ®ã?
Nhận xét:
-Tất cả các sp` đều tăng, trừ sản lượng gỗ.
-Tốc độ tăng không đều(dẫn chứng)
Giải thích:
-Địa hình: vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi trâu, bò
-Đất:phần lớn là đất pha cát thuận lợi cho cây CN ngắn ngày nhất là cây lạc
-Là vùng có trữ lượng rừng lớn thứ hai sau Tây Nguyên,s.lg gỗ lớn.
-Có vùng biển rộng lớn nhiều hải sản, bờ biển có nhiều đầm, phá để nuôi trồng thuỷ sản.
Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003
2.V? bi?u d?
Bài tập 3 (105)
Bi t?p tr?c nghi?m
Cõu 1: í no khụng thu?c th? m?nh c?a TDMNBB?
A.Khai thỏc k/s, phỏt tri?n thu? di?n.
B.Tr?ng v b?o v? r?ng.
C.Tr?ng cõy CN lõu nam v cõy an qu? c?n nhi?t v ụn d?i.
D.Tr?ng cõy luong th?c, chan nuụi gia c?m.
Câu 2: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của BTB là:
A.Lúa, ngô, khoai, lợn, tôm.
B.Trâu, bò, lạc, gỗ, cá, tôm
C.Chè, hồi, quế, trâu, bò.
D.Cao su, cà phê, đậu tương,mía, gỗ, cá.
D
B
D?n dũ
Ôn tập thi học kì
-Lí thuyết: vùng Tây Nguyên,DHNTB, TDMNBB.
-Kĩ năng: nhận xét số liệu và giải thích nguyên nhân; vẽ biểu đồ.
Tiết 33: ôn tập
Tiết 33:ôn tập
I/hệ thống hoá kiến thức về các vùng kinh tế
?Hãy xác định vị trí giới hạn 5 vùng kinh tế đã học, nêu rõ ý nghĩa vị trí địa lí của từng vùng?
1
2
3
4
5
9
8
6
7
10
Trò chơi: Nối tên các tỉnh đúng vị trí theo thứ tự trên lược đồ.
-Thời gian: 3 phút
-Kết quả:nối đúng 1 tỉnh được 1 điểm.
1
2
3
4
5
9
8
6
7
10
Quảng Bình
Đà Nẵng
Gia Lai
Khánh Hoà
Bình Thuận
Đồng Nai
Lạng Sơn
Nam Định
Lai Châu
Sơn La
Kết quả
Kết quả
Thảo luận nhóm 5`
Nhóm 1:
1-So sánh thế mạnh trong sx nông nghiệp của TDMNBB với TN?Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
2-XĐ trên bản đồ các trung tâm CN của 2 vùng.
Nhóm 3:
1-Tại sao DHMT trồng cây lương thực bị hạn chế, trong khi trồng cây CN , chăn nuôi gia súc lớn, thuỷ sản lại phát triển?
2-Chỉ trên BĐ các trung tâm CN của 2 vùng, nói rõ vì sao CN còn hạn chế?
Nhóm 2:
1-XĐ trên bản đồ các trung tâm CN của vùng ĐBSH?Chức năng chuyên ngành của từng trung tâm?
2-Tại sao ĐBSH đưa vụ đông thành vụ sx chính trong nông nghiệp?
Nhóm 4:
1-Trình bày tiềm năng du lịch của Duyên hải Miền Trung?
2- Chỉ trên BĐ các tình nằm trong vùng kinh tế trọng điểm BB và vùng kinh tế trọng điểm MT. Nêu vai trò của từng vùng KT trọng điểm đó?
Nhóm 1:
*Giống nhau về sx cây CN của 2 vùng: đều có thế mạnh trong sx cây CN
*Khác nhau:
-TDMNBB: trồng những cây CN cận nhiệt và ôn đới ( chè, hồi, quế, sơn,.)
-Tây Nguyên: trồng những cây CN nhiệt đới (cà phê, cao su, điều, hồ tiêu.)
*Nguyên nhân:: do điều kiện tự nhiên ở 2 vùng khác nhau
Các trung tâm kinh tế của vùng TDMNBB : Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn
Nhóm 2:
-TT công nghiệp của vùng ĐBSH
+ Hà Nội:CN, DV
+ Hải Phòng:CN
Nhóm 3:
-DHMT
+ trồng cây LT hạn chế : đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai kém màu mỡ, thường xuyên bị thiên tai.
+Chăn nuôi gia súc lớn pt`: phía Tây là đồi núi -> có đồng cỏ và bãi chăn thả rộng.
+Thuỷ sản pt`: biển dài, rộng
->nguồn hải sản phong phú; nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng.
-TT công nghiệp: Thanh Hoá,Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
-CN của vùng còn hạn chế vì: chiến tranh kéo dài, thiên tai thường xuyên
-ĐBSH đưa vụ đông thành vụ sx chính tao ra sự đa dạng về cây trồng, đem lại hiệu quả kinh tế cao
Nhóm 4
1.DHMT có tiềm năng du lịch rất lớn,là ĐK để vùng pt` đa dạng các loại hình du lich vì:
-Nhiều cảnh đẹp, nhiều bãi biển đẹp.
-Nhiều di tích lịch sử, nhiều di sản thế giới.
2-Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm:
-Bắc Bộ: thúc đẩy chuyển dịch cơ câu KT, lao động của cả 2 vùng ĐBSH & TDMNBB
-Miền Trung: phát huy tiềm năng KT của cả 3 vùng (BTB, DHNTB, TN)
II-Thực hành
1. Nhận xét số liệu:
Nhận xét tình hình sx 1 số sp’ nông, lâm,ngư nghiệp chủ yếu của BTB?Gi¶i thÝch v× sao BTB l¹i pt’ m¹nh nh÷ng sp’ ®ã?
Nhận xét:
-Tất cả các sp` đều tăng, trừ sản lượng gỗ.
-Tốc độ tăng không đều(dẫn chứng)
Giải thích:
-Địa hình: vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi trâu, bò
-Đất:phần lớn là đất pha cát thuận lợi cho cây CN ngắn ngày nhất là cây lạc
-Là vùng có trữ lượng rừng lớn thứ hai sau Tây Nguyên,s.lg gỗ lớn.
-Có vùng biển rộng lớn nhiều hải sản, bờ biển có nhiều đầm, phá để nuôi trồng thuỷ sản.
Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003
2.V? bi?u d?
Bài tập 3 (105)
Bi t?p tr?c nghi?m
Cõu 1: í no khụng thu?c th? m?nh c?a TDMNBB?
A.Khai thỏc k/s, phỏt tri?n thu? di?n.
B.Tr?ng v b?o v? r?ng.
C.Tr?ng cõy CN lõu nam v cõy an qu? c?n nhi?t v ụn d?i.
D.Tr?ng cõy luong th?c, chan nuụi gia c?m.
Câu 2: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của BTB là:
A.Lúa, ngô, khoai, lợn, tôm.
B.Trâu, bò, lạc, gỗ, cá, tôm
C.Chè, hồi, quế, trâu, bò.
D.Cao su, cà phê, đậu tương,mía, gỗ, cá.
D
B
D?n dũ
Ôn tập thi học kì
-Lí thuyết: vùng Tây Nguyên,DHNTB, TDMNBB.
-Kĩ năng: nhận xét số liệu và giải thích nguyên nhân; vẽ biểu đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)