Tiết 32. Ôn tập học kì I - Địa 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Sương | Ngày 28/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Tiết 32. Ôn tập học kì I - Địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:




TỔ: SỬ - ĐỊA - NHẠC – CN TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG.
Chào các em
I. NỘI DUNG:
1. Địa lý dân cư:
1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
2. Dân số và gia tăng dân số
3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
2. Địa lý kinh tế:
1. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam:
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp:
3. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố lâm nhgiệp, thủy sản
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
6. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
7. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
8. Giao thông vận tải và bưu chính …9. Thương mại và dịch vụ
3. Thực hành: Vẽ biểu đồ- nhận xét.
TIẾT 32. ÔN TẬP
II. BÀI TẬP:
1. Phần trắc nghiệm:
13. Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thời kì 1989- 2003 đang có sự thay đổi theo hướng:
A Tăng tỷ trọng trong ngành nông- lâm- ngư; giảm tỷ trọng trong công nghiệp.
B Giảm tỷ trọng trong ngành công nghiệp; tăng tỷ trọng trong ngành dịch vụ
C Tăng tỷ trọng công nghiêp-xây dựng và dịch vụ; giảm tỷ trọng trong nông-lâm-ngư.
D Giảm tỷ trọng trong ngành nông- lâm ngư và công nghiệp; tăng tỷ trọng trong dịch vụ

14. Các loại cây công nghiệp được trồng nhiều và nhiều nhất ở 2 vùng:
A Trung du, miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng
B Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
2. Phần tự luận:
Về giới tính:Tỉ lệ nữ có xu hướng giảm, tỉ lệ nam có xu hướng tăng nhưng luôn thấp hơn tỉ lệ nữ.-Về độ tuổi: Tỉ lệ độ tuổi dưới lao động ( trẻ em) giảm xuống, tỉ lệ trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Huyện ta không có loại hình GTVT: Đường sắt. Đường biển. Đường không. Loại hình GTVT có vai trò quan trọng nhất là đường bộ, bởi vì:đảm đương chủ yếu nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với khối lượng lớn
3. Cơ cấu dân số nước ta đang có sự thay đổi như thế nào về giới tính và độ tuổi?
4. Huyện ta không có những loại hình giao thông nào? Loại hình nào có vai trò quan trọng nhất, vì sao?
- Vì vị trí của Tây Nguyên là vùng nằm hoàn toàn trong nội địa.
( hoặc không giáp biển )
- Ngành CNCB nông- lâm sản phát triển khá nhanh vì:
* Có nguồn nguyên liệu dồi dào, tại chỗ: nông sản phong phú nhất là sản phẩm cây công nghiệp và tài nguyên gỗ, lâm sản nhiều.
* Thị trường tiêu thụ mạnh, rộng lớn…
* Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.( 0,5đ)
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. .( 0,25đ)
+ Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. .( 0,25đ)
* Thách thức:
+ Nhiều tỉnh, huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo. .( 0,25đ)
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị phá hoại quá mức, môi trường bị ô nhiễm. .( 0,25đ)
+ Vấn đề việc làm, văn hóa, giáo dục, y tế ... chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội.( 0,5đ)
6. Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta.
7. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
+ Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
+ Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
+ Hai thành phố đông dân nhất cả nước.
+ Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
9. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?
- Việc làm là vấn đề ở nước ta hiện nay do: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao 6%.(0,5 đ)
- Hướng giải quyết việc làm ở nước ta: (Mỗi ý đúng 0,25đ)
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp , dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo...
10. Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng; Thực tế này phản ánh điều gì?
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
12. Dựa vào bảng số liệu sau:
a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.
b/ Tính tỷ lệ diện tích nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh ta so với cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ sản của toàn vùng?
Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản theo các tỉnh, thành phố (năm 2002)
a/ -Vẽ được hệ trục vuông góc, ghi đúng đại lượng và đơn vị ở mỗi trục
- Phân chia tỷ lệ đúng, hợp lí
- Vẽ đúng, đẹp các cột theo số liệu của các tỉnh, thành phố.
Ghi đúng tên biểu đồ
b/ Đặt phép tính và ghi kết quả đúng. (23,4% hoặc 23,43%)
DẶN DÒ
Ôn tập tốt để thi học kì I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Sương
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)