Tiết 3-Tiết4-Tiêt11-Tiêt12

Chia sẻ bởi Admin Thcs Quang Phú | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tiết 3-Tiết4-Tiêt11-Tiêt12 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 25/09/2012
Ngày giảng: /10/2012

Tiết 3: làm quen với chương trình
và ngôn ngữ lập trình.
I/ Mục tiêu:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
II/ Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước khi
III. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức.
Kiểm tra.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
Em hiểu thế nào là chương trình?
Bài mới:

Hoạt động của gv và hs
nội dung

Hoạt động 1 : Ví dụ về chương trình
Cho học sinh đọc tài liệu SGK
Thế nào là chương trình.



Giới thiệu một chương trình được viết trên ngôn ngữ Pascal.



















Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Cho học sinh đọc tài liệu SGK
?: Ngôn ngữ lập trình là gì?





Hoạt động 3: Từ khóa và tên
Cho học sinh đọc tài liệu SGK
? Em hiểu thế nào là từ khoá.
Từ khoá là khái niệm mới với HS, vì vậy để HS hiểu về quy định từ khoá trong ngôn ngữ lập trình, có thể lấy ví dụ về cụm từ Lớp trưởng. Lớp trưởng là một cụm từ dành riêng để gọi một HS trong lớp đảm nhiệm chức vụ lớp trưởng của lớp, không thể có một HS nào khác trong lớp cũng được gọi là lớp trưởng (trong cùng thời điểm)
Hãy lấy ví dụ về từ khoá chức danh của lớp mình.
GV: Theo em tên là gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
GV: Chốt lại khái niệm về tên.
1. Ví dụ về chương trình
- Chương trình là 1 dãy các lệnh được viết trên một ngôn ngữ lập trình để ra lệnh cho máy tính,

Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban.’);
End.
- Nó được viết dưới dạng các dãy bit khác xa với ngôn ngữ tự nhiên nên khó nhớ, khó sử dụng.


2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

- Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh, ... sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính,

3. Từ khoá và tên.
- Các từ như program, uses, begin, end được gọi là từ khoá (nhiều tài liệu chuyên môn gọi là từ dành riêng), đó là các từ mà ngôn ngữ lập trình đã quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định.









- Tên là do người lập trình tự đặt ra và sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Admin Thcs Quang Phú
Dung lượng: 506,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)