Tiết 23 Bài Tập

Chia sẻ bởi Trần Đăng Khương | Ngày 24/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Tiết 23 Bài Tập thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: Trần Đăng Khương
Tổ: Toán– Tin
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Bài toán là gì? Xác định bài toán là xác định cái gì?
 Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
 Xác định bài toán là: xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
 Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.

Câu 2: Để giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
 Xác định bài toán: Là xác định điều kiện cho trước (input) và kết quả thu được (output).
 Mô tả thuật toán: Lựa chọn và mô tả các thao tác sẽ thực hiện.
Viết chương trình: Diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 3: Thuật toán là gì? Có mấy cách mô tả thuật toán?. Để biết thuật toán đúng hay sai ta làm thế nào?
 Là một dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
 Việc mô tả thuật toán có thể mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) hoặc mô tả theo sơ đồ khối.
 Lập bảng kiểm tra thuật toán để kiểm định lại thuật toán
1.Kiểm tra bài cũ:
1.Bài tập dạng 1: Kiểm tra thuật toán
Hãy lập bảng kiểm tra thuật toán và cho biết thuật toán sau làm công việc gì?
B1: Nhập x,y
B2: x  x + y
B3: y  x - y
B4: x  x – y
Thuật toán hoán đổi giá trị biến x và y cho nhau
2.Bài tập dạng 2: Mô tả thuật toán
Một thửa ruộng hình thang (như hình vẽ)




a. Xác định bài toán và mô tả thuật toán tính diện tích thửa ruộng trên.
b. Viết chương trình tính diện tích thửa ruộng trên (với a, b, h là các số nguyên được nhập từ bàn phím).
c. Tính diện tích thửa ruộng với a = 50m, b = 30m, h = 20m;
2.Bài tập dạng 2: Mô tả thuật toán
Một thửa ruộng hình thang (như hình vẽ)
a. Xác định bài toán
Input : a,b,h
Output : S
*Mô tả thuật toán
B1: Nhập a,b,h;
B2: S (a+b)*h/2;
B3: Đưa ra S
2.Bài tập dạng 2: Mô tả thuật toán
Một thửa ruộng hình thang (như hình vẽ)




b. Viết chương trình tính diện tích thửa ruộng trên (với a, b, h là các số được nhập từ bàn phím).
Chương trình
3.Bài tập dạng 3: Lập bảng kiểm tra
*Cho bước 1 và bước 2 của bài toán so sánh hai số thực a và b. Hãy lập bảng kiểm tra thuật toán này.
*Bước 1 : Xác định bài toán
- Input: a và b
- Output : Kết quả so sánh
*Bước 2 : Mô tả thuật toán
B1:Nhập 2 số a và b
B2:Nếu a>b thì thông báo “số a lớn hơn số b” còn không đến B4
B3:Nếu aB4: kết thúc thuật toán
3.Bài tập dạng 3: Lập bảng kiểm tra
Cho hai số thực a và b. Hãy so sánh hai số đó.
Lập bảng kiểm tra :
15
10
True
Số a lớn
hơn số b
34
100
False
Số a bằng
số b
34
211
False
Số a nhỏ
hơn số b
Kết thúc
Kết thúc
Kết thúc
4.Bài tập dạng 4: Giải thích thuật toán
Nhập độ dài dãy số và các số a1 đến an
Đưa ra số lớn nhất trong dãy đó
Gán số đầu tiên của dãy cho số lớn nhất; gán 1 cho biến đếm i
Tăng biến đếm i lên 1 đơn vị
Nếu i lớn hơn độ dài dãy số thì đưa ra số lớn nhất và kết thúc
Nếu phần tử thứ i của dãy số lớn hơn số lớn nhất thì gán phần tử đó cho số lớn nhất. Quay lại B2
Đưa ra số lớn nhất và kết thúc
Giải thích rõ từng bước và cho biết thuật toán đang làm gì ?
Thuật toán tìm số lớn nhất trong dãy số a1, a2,...,an
5. Trò chơi ô chữ
A
R
E
B
Câu 1: Từ khoá dùng để khai báo tên chương trình là.
A
H
I
C
C
N
P
R
O
G
Câu 1
Đáp án
A
D
Câu 2
Đáp án
S
Câu 3
Đáp án
O
S
Câu 4
Đáp án
R
Câu 5
Đáp án
F
L
Câu 6
Đáp án
Đây là "Ngôn ngữ lập trình"
Gợi ý
^_^
R
A
M
L
N
T
E
Câu 2: Lệnh tạm ngừng chương trình cho đến khi
người dùng nhấn phím Enter là:
Câu 3: T�ên hàm biểu diễn giá trị tuyệt đối trong
Pascal là:
Câu 4: Đây là từ khóa để khai báo hằng:
Câu 5: Phạm vi giá trị của kiểu dữ liệu này là một kí tự trong bảng chữ cái. Đó là kiểu dữ liệu gì?
Câu 6 : Điền từ thích hợp vào dấu ..
Muốn mở cửa sổ mới để soạn thảo chương trình trong pascal ta vào bảng chọn .. rồi chon NEW.
Hàng tháng gia đình em đều nhận được hoá đơn tiền điện. Tiền điện tiêu thụ của gia đình trong tháng được tính như sau:
- 100 số đầu tiên: mỗi số (1 KW) phải trả 1284 đồng.
- Từ 101 đến 150 số, mỗi số phải trả 1457 đồng.
- Từ 151 đến 200 số, mỗi số phải trả 1858 đồng
- Từ 201 số trở lên, mỗi số phải trả 1997 đồng.
Yêu cầu:
a) Xác định Input, Output của bài toán trên
b) Mô tả thuật toán giải bài toán trên.
6.Bài tập vận dụng
Về nhà:
Đọc thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm các bài tập 5, bài tập 6 SGK
Tìm hiểu trước phần mềm suntime
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đăng Khương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)