Tiet 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: tiet 11 thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 6
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày dạy: 27/09/2011
Tiết 11 : Bài 4 :
Sử dụng biến trong chương trình
I. Mục tiêu :
Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;
Học sinh biết khái niệm biến.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
Học sinh :
- Đọc trước bài.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. Tiến trình tiết dạy :
1.định tổ chức lớp(1’) :
- Kiển tra sĩ số :
- định trật tự :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
hoạt động của thày và trò
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1(22’) : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình.
H : Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
G : Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?
G : Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
H : Viết bảng phụ
G : Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
H : Viết lệnh
G : Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
H : Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
H : Đọc thầm ví dụ 2.
G : Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đưa ra cách làm và phân tích.
1. Biến là công cụ trong lập trình.
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm :
X ( 100 + 50
Y ( X/3
Z ( X/5
Hoạt động 2(20’) : HS biết khái niệm về biến
H : Đọc thầm nghiên cứu SGK.
G : Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
H : Trả lời.
G : Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
H : Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
G : Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
H : Làm theo nhóm vào bảng phụ.
G : Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
G : Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
H : Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
G : Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
H : Quan sát và ghi vở.
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :
Trong đó :
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Dạng tổng quát :
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Củng cố kiến thức(1’).
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày dạy: 27/09/2011
Tiết 11 : Bài 4 :
Sử dụng biến trong chương trình
I. Mục tiêu :
Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;
Học sinh biết khái niệm biến.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
Học sinh :
- Đọc trước bài.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. Tiến trình tiết dạy :
1.định tổ chức lớp(1’) :
- Kiển tra sĩ số :
- định trật tự :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
hoạt động của thày và trò
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1(22’) : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình.
H : Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
G : Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?
G : Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
H : Viết bảng phụ
G : Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
H : Viết lệnh
G : Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
H : Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
H : Đọc thầm ví dụ 2.
G : Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đưa ra cách làm và phân tích.
1. Biến là công cụ trong lập trình.
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm :
X ( 100 + 50
Y ( X/3
Z ( X/5
Hoạt động 2(20’) : HS biết khái niệm về biến
H : Đọc thầm nghiên cứu SGK.
G : Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
H : Trả lời.
G : Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
H : Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
G : Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
H : Làm theo nhóm vào bảng phụ.
G : Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
G : Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
H : Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
G : Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
H : Quan sát và ghi vở.
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :
Trong đó :
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Dạng tổng quát :
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Củng cố kiến thức(1’).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)