Thi HS giỏi Địa cấp huyện năm 09-10
Chia sẻ bởi Phạm Phong Độ |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Thi HS giỏi Địa cấp huyện năm 09-10 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN HẬU LỘC
ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
------------
Câu 1 (4 điểm):
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta?
Câu 2 (5điểm):
Hãy trình bày các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam?
Câu 3 (3 điểm):
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có gì giống và khác nhau?
Câu 4 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Một số sản phẩm nông, lâm, ngư, nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ
Loại
Đơn vị
1995
2005
Chăn nuôi trâu
Nghìn con
661,5
743,3
Chăn nuôi bò
Nghìn con
831,7
1110,9
Lạc
Nghìn con
72,60
133,6
Sản lượng gỗ khai thác
Nghìn con
323,4
310,8
Thủy sản
Nghìn con
108,7
247,7
a. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2005.
b. Giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phát triển mạnh các sản phẩm này?
Câu 5 (5 điểm):
Cho bảng số liệu về tỉ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời kì 1986 → 2002 (Đơn vị %)
Ngành
1986
1988
1991
1993
1996
2000
2002
Nông, lâm, thủy sản
38,06
46,30
40,49
29,87
27,76
24,53
22,99
Công nghiệp và xây dựng
28,88
23,96
23,79
28,90
29,73
36,73
38,55
Dịch vụ
33,06
29,74
35,72
41,23
42,51
38,64
38,46
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta trong thời kì 1986 - 2002.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN HẬU LỘC
HDC ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: ĐỊA LÝ
------------
Câu 1 (4 điểm):
Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí (2 điểm)
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới
Ý nghĩa 2 điểm
* Thuận lợi: (1,5 điểm)
- Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới.
- Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng.
- Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không...
- Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.
* Khó khăn (0,5 đ):
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
- Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng.
Câu 2 (5điểm):
Các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh
HUYỆN HẬU LỘC
ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
------------
Câu 1 (4 điểm):
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta?
Câu 2 (5điểm):
Hãy trình bày các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam?
Câu 3 (3 điểm):
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có gì giống và khác nhau?
Câu 4 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Một số sản phẩm nông, lâm, ngư, nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ
Loại
Đơn vị
1995
2005
Chăn nuôi trâu
Nghìn con
661,5
743,3
Chăn nuôi bò
Nghìn con
831,7
1110,9
Lạc
Nghìn con
72,60
133,6
Sản lượng gỗ khai thác
Nghìn con
323,4
310,8
Thủy sản
Nghìn con
108,7
247,7
a. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2005.
b. Giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phát triển mạnh các sản phẩm này?
Câu 5 (5 điểm):
Cho bảng số liệu về tỉ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời kì 1986 → 2002 (Đơn vị %)
Ngành
1986
1988
1991
1993
1996
2000
2002
Nông, lâm, thủy sản
38,06
46,30
40,49
29,87
27,76
24,53
22,99
Công nghiệp và xây dựng
28,88
23,96
23,79
28,90
29,73
36,73
38,55
Dịch vụ
33,06
29,74
35,72
41,23
42,51
38,64
38,46
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta trong thời kì 1986 - 2002.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN HẬU LỘC
HDC ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: ĐỊA LÝ
------------
Câu 1 (4 điểm):
Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí (2 điểm)
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới
Ý nghĩa 2 điểm
* Thuận lợi: (1,5 điểm)
- Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới.
- Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng.
- Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không...
- Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.
* Khó khăn (0,5 đ):
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
- Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng.
Câu 2 (5điểm):
Các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Phong Độ
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)