Tập huấn
Chia sẻ bởi Lê Hoàng Kháng |
Ngày 28/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Tập huấn thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô !
1. Định hướng CH? D?O đổi mới kiểm tra-đánh giá
Đánh giá kết quả học tập của HS: quá trình xác định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thành đến một mức độ về kiến thức, về kỹ năng...
Phát hiện lệch lạc: phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
Điều chỉnh qua kiểm tra: GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
Ph?n 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểmtra: Trang42
Bước 5. Xây dựng hướng chấm và biểu điểm Trang38
Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận: Trang38
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Trang 35
Bước 2. Xác định hình thức của đề kiểm tra: Trang14
Bước 1. Xác định mục tiêu của đề kiểm tra: Trang14
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra
Kiểm tra là việc làm thường xuyên nhằm thu thập các thông tin đầy đủ, khách quan về các kết quả học tập của HS so với mục tiêu đã đặt ra
Kiểm tra, đánh giá giúp GV biết được những điểm được và chưa được của hoạt động dạy học, giáo dục của mình…
Kiểm tra, đánh giá giúp cho PHHS trong việc lựa chọn cách GD, chọn hướng nghiệp cho con em.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
1. Đề kiểm tra tự luận;
2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
Lưu ý:
- Kết hợp một cách hợp lý sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện đánh giá kết quả học tập của HS chính xác hơn.
- Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho HS làm bài kiểm tra phần TNKQ độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận.
LƯU Ý
Dựa vào chuẩn KTKN trong chương trình để liệt kê các nội dung cần đánh giá
Kiểm tra các lĩnh vực: Kiến thức, kĩ năng, thái độ…trong bài KT cần có kênh hình hoặc bảng số liệu…để vừa KT kiến thức, vừa KT được kĩ năng của HS. Nội dung KT không chỉ lí thuyết mà có cả nội dung thực hành.
Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá . Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của HS mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Ph?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho các loại đề kiểm tra)
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra
Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ: Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I lớp 6, nội dung cần kiểm tra là các đơn vị chuẩn kiến thức-kĩ năng của học kì I, phần nội dung này được liệt kê vào cột thứ nhất
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 2.. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
- Lựa chọn chuẩn CT phù hợp với mục tiêu KT .
- Sáng tạo các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy cho phù hợp đối tượng kiểm tra.
Lưu ý: Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học (có thời lượng quy định trong PPCT nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác)
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong PPCT dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 2
Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ: Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy của đề kiểm tra học kì I Địa lí 6. Trang 20
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Mô tả các cấp độ tư duy
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY ( trang71)
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Lưu ý: TT3. Quyết định tổng số điểm của ma trận…
- Căn cứ vào thời lượng giảng dạy của mỗi nội dung, chủ đề KT; Dựa vào nội dung của PPCT để phân chia điểm cho hợp lí
Dựa vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề để chia điểm cho các chuẩn.
Dựa vào kinh nghiệm và trình độ của Gv; dựa vào trình độ thực tế của HS
VD: Trang 21, 22
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 4. Quyết định tổng số điểm bài kiểm tra
Thao tác 4. Quyết định TSĐ của bài kiểm tra
10 điểm
Thao tác 4.Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Thao tác 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Tính tổng số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung ..)tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở TT 3
- Chỉ việc cộng dồn từ trên xuống dưới trong mỗi cột.
Bước này giúp người viết ma trận thấy tương quan tỉ lệ giữa các bậc tư duy.
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Ví dụ: Trang 25
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng ( % điểm và điểm số)
Khi tính % điểm số mỗi chuẩn cần căn cứ vào các yếu tố sau đây:
Căn cứ vào mục đích của KT, đánh giá ( 15 phút, 1 tiết,…)
Căn cứ vào hình thức ra đề KT đánh giá( tự luận, trắc nghiệm)
Căn cứ vào thời lượng dạy học trên lớp và mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá.
Căn cứ vào thức tế trình độ của HS địa phương
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng
(% điểm và điểm số) (Trang26)
Ví dụ: Tính % điểm số và số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng: trên cơ sở coi điểm số của 1 chủ đề hay nội dung là 100% ta phân phối % điểm sau đó tính điểm số cho mỗi chuẩn ở các cột mức độ nhận thức (Ví dụ: Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả: 3,0 điểm = 100%; trong đó: thông hiểu 67% = 2,0 điểm, vận dụng 33% = 1,0 điểm)
BẢNG MA TRẬN TRANG 27
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số)
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 7. Tính TSĐ cho mỗi cột (trang 28-29)
Thao tác 7. Tính số điểm cho mỗi cột
2,0 + 2,0 = 4 điểm
Ví dụ:
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Cộng dồn số điểm ở mỗi cột, sau đó tính ra %, ta sẽ thấyđược các mức độ nhận thức được hiển thị % trong tổng số 100% của đề KT. Trên cơ sở tính toán này có thể điều chỉnh lại các tỉ lệ % và số điểm cho cân đối, hợp lí
Thao tác 8: Tính tỉ lệ % phân phối cho mỗi cột ( Trang 30, 31)
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 8. Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột
Thao tác 8. Tính tỉ lệ % điểm cho mỗi cột
4/10 = 40%
2/10 = 20%
4/10 = 40%
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ:
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:
Mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm;
Số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn
1) Phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong SGK
5) Phải được diễn đạt rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không nên đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS
7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
8) Câu hỏi phải được diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu đối với mọi HS
9) Khi viết câu hỏi nên chú ý các vấn đề: Độ dài của bài làm (câu trả lời); Mục đích bài kiểm tra; Thời gian để viết bài kiểm tra; Các tiêu chí cần đạt.
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
Nội dung: khoa học và chính xác;
Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
Phù hợp với ma trận đề kiểm tra, làm nổi bật sự mô tả mỗi tiêu chí trong bảng ma trận mà tốt nhất là mô tả mức độ hoàn thành công việc của học sinh sẽ tương ứng với điểm số mà họ đạt được.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Cách tính điểm:
a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25đ
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức: 10X/X max, trong đó
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: 10*32/40 = 8 điểm.
Lưu ý: Cách tính này không phân biệt vị thế câu hỏi ở các bậc tư duy khác nhau. Để khắc phục hạn chế này thì có thể cho điểm theo bậc tư duy: mỗi câu ở bậc nhận biết đạt 0,1 điểm; mỗi câu ở bậc thông hiểu đạt 0,15 điểm; mỗi câu ở bậc vận dụng đạt 0,2 điểm.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 3/12 = 0,25đ
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau:
Trong đó :
+ XTN là điểm của phần TNKQ;
+ XTL là điểm của phần TL;
+ TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.
+ TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.
Chuyển đổi điểm của HS về thang điểm 10 theo công thức:
, trong đó:
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ph?n 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung (nếu cần) để đảm bảo tính khoa học, chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
1) Lựa chọn và sáng tạo chuẩn phù hợp
2) Phân phối % cho các chủ đề (cột 1) là rất quan trọng
3) Phân phối % các cấp tư duy ở mỗi chủ đề (hàng ngang)
4) % các cấp độ tư duy ở hàng cuối cùng là KẾT QUẢ TẤT YẾU của các bước trên vì thế KHÔNG ÁP ĐẶT NGAY TỪ ĐẦU tỉ lệ % của hàng cuối cùng. Chỉ điều chỉnh ở % ở các hàng nếu thấy chưa phù hợp (Thao tác 6).
5) Cần TUÂN THỦ TRẬT TỰ các bước trong quy trình thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I Địa lí 6
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 3 nội dung của chủ đề Trái Đất (1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ; 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; 3. Cấu tạo của Trái Đất) và 1 nội dung của chủ đề Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (1. Địa hình).
VI DU MINH HOA
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ, 6 tiết (43%); 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả, 3 tiết (21,5%); 3. Cấu tạo của Trái Đất, 2 tiết (14%) và 1 nội dung của chủ đề Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (1. Địa hình, 3 tiết (21,5%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
VI DU MINH HOA
VI DU MINH HOA
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
1. Định hướng CH? D?O đổi mới kiểm tra-đánh giá
Đánh giá kết quả học tập của HS: quá trình xác định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thành đến một mức độ về kiến thức, về kỹ năng...
Phát hiện lệch lạc: phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
Điều chỉnh qua kiểm tra: GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
Ph?n 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểmtra: Trang42
Bước 5. Xây dựng hướng chấm và biểu điểm Trang38
Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận: Trang38
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Trang 35
Bước 2. Xác định hình thức của đề kiểm tra: Trang14
Bước 1. Xác định mục tiêu của đề kiểm tra: Trang14
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra
Kiểm tra là việc làm thường xuyên nhằm thu thập các thông tin đầy đủ, khách quan về các kết quả học tập của HS so với mục tiêu đã đặt ra
Kiểm tra, đánh giá giúp GV biết được những điểm được và chưa được của hoạt động dạy học, giáo dục của mình…
Kiểm tra, đánh giá giúp cho PHHS trong việc lựa chọn cách GD, chọn hướng nghiệp cho con em.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
1. Đề kiểm tra tự luận;
2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
Lưu ý:
- Kết hợp một cách hợp lý sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện đánh giá kết quả học tập của HS chính xác hơn.
- Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho HS làm bài kiểm tra phần TNKQ độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận.
LƯU Ý
Dựa vào chuẩn KTKN trong chương trình để liệt kê các nội dung cần đánh giá
Kiểm tra các lĩnh vực: Kiến thức, kĩ năng, thái độ…trong bài KT cần có kênh hình hoặc bảng số liệu…để vừa KT kiến thức, vừa KT được kĩ năng của HS. Nội dung KT không chỉ lí thuyết mà có cả nội dung thực hành.
Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá . Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của HS mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Ph?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho các loại đề kiểm tra)
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra
Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ: Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I lớp 6, nội dung cần kiểm tra là các đơn vị chuẩn kiến thức-kĩ năng của học kì I, phần nội dung này được liệt kê vào cột thứ nhất
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 2.. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
- Lựa chọn chuẩn CT phù hợp với mục tiêu KT .
- Sáng tạo các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy cho phù hợp đối tượng kiểm tra.
Lưu ý: Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học (có thời lượng quy định trong PPCT nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác)
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong PPCT dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 2
Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ: Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy của đề kiểm tra học kì I Địa lí 6. Trang 20
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Mô tả các cấp độ tư duy
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY ( trang71)
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Lưu ý: TT3. Quyết định tổng số điểm của ma trận…
- Căn cứ vào thời lượng giảng dạy của mỗi nội dung, chủ đề KT; Dựa vào nội dung của PPCT để phân chia điểm cho hợp lí
Dựa vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề để chia điểm cho các chuẩn.
Dựa vào kinh nghiệm và trình độ của Gv; dựa vào trình độ thực tế của HS
VD: Trang 21, 22
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 4. Quyết định tổng số điểm bài kiểm tra
Thao tác 4. Quyết định TSĐ của bài kiểm tra
10 điểm
Thao tác 4.Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Thao tác 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Tính tổng số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung ..)tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở TT 3
- Chỉ việc cộng dồn từ trên xuống dưới trong mỗi cột.
Bước này giúp người viết ma trận thấy tương quan tỉ lệ giữa các bậc tư duy.
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Ví dụ: Trang 25
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng ( % điểm và điểm số)
Khi tính % điểm số mỗi chuẩn cần căn cứ vào các yếu tố sau đây:
Căn cứ vào mục đích của KT, đánh giá ( 15 phút, 1 tiết,…)
Căn cứ vào hình thức ra đề KT đánh giá( tự luận, trắc nghiệm)
Căn cứ vào thời lượng dạy học trên lớp và mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá.
Căn cứ vào thức tế trình độ của HS địa phương
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng
(% điểm và điểm số) (Trang26)
Ví dụ: Tính % điểm số và số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng: trên cơ sở coi điểm số của 1 chủ đề hay nội dung là 100% ta phân phối % điểm sau đó tính điểm số cho mỗi chuẩn ở các cột mức độ nhận thức (Ví dụ: Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả: 3,0 điểm = 100%; trong đó: thông hiểu 67% = 2,0 điểm, vận dụng 33% = 1,0 điểm)
BẢNG MA TRẬN TRANG 27
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số)
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 7. Tính TSĐ cho mỗi cột (trang 28-29)
Thao tác 7. Tính số điểm cho mỗi cột
2,0 + 2,0 = 4 điểm
Ví dụ:
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Cộng dồn số điểm ở mỗi cột, sau đó tính ra %, ta sẽ thấyđược các mức độ nhận thức được hiển thị % trong tổng số 100% của đề KT. Trên cơ sở tính toán này có thể điều chỉnh lại các tỉ lệ % và số điểm cho cân đối, hợp lí
Thao tác 8: Tính tỉ lệ % phân phối cho mỗi cột ( Trang 30, 31)
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Thao tác 8. Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột
Thao tác 8. Tính tỉ lệ % điểm cho mỗi cột
4/10 = 40%
2/10 = 20%
4/10 = 40%
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Ví dụ:
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:
Mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm;
Số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn
1) Phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong SGK
5) Phải được diễn đạt rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không nên đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS
7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
8) Câu hỏi phải được diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu đối với mọi HS
9) Khi viết câu hỏi nên chú ý các vấn đề: Độ dài của bài làm (câu trả lời); Mục đích bài kiểm tra; Thời gian để viết bài kiểm tra; Các tiêu chí cần đạt.
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
Nội dung: khoa học và chính xác;
Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
Phù hợp với ma trận đề kiểm tra, làm nổi bật sự mô tả mỗi tiêu chí trong bảng ma trận mà tốt nhất là mô tả mức độ hoàn thành công việc của học sinh sẽ tương ứng với điểm số mà họ đạt được.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Cách tính điểm:
a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25đ
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức: 10X/X max, trong đó
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: 10*32/40 = 8 điểm.
Lưu ý: Cách tính này không phân biệt vị thế câu hỏi ở các bậc tư duy khác nhau. Để khắc phục hạn chế này thì có thể cho điểm theo bậc tư duy: mỗi câu ở bậc nhận biết đạt 0,1 điểm; mỗi câu ở bậc thông hiểu đạt 0,15 điểm; mỗi câu ở bậc vận dụng đạt 0,2 điểm.
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 3/12 = 0,25đ
Ph?n 2. ki thu?t biên soạn đề kiểm tra
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau:
Trong đó :
+ XTN là điểm của phần TNKQ;
+ XTL là điểm của phần TL;
+ TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.
+ TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.
Chuyển đổi điểm của HS về thang điểm 10 theo công thức:
, trong đó:
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ph?n 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung (nếu cần) để đảm bảo tính khoa học, chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
PH?N 2. KI THU?T biên soạn đề kiểm tra
1) Lựa chọn và sáng tạo chuẩn phù hợp
2) Phân phối % cho các chủ đề (cột 1) là rất quan trọng
3) Phân phối % các cấp tư duy ở mỗi chủ đề (hàng ngang)
4) % các cấp độ tư duy ở hàng cuối cùng là KẾT QUẢ TẤT YẾU của các bước trên vì thế KHÔNG ÁP ĐẶT NGAY TỪ ĐẦU tỉ lệ % của hàng cuối cùng. Chỉ điều chỉnh ở % ở các hàng nếu thấy chưa phù hợp (Thao tác 6).
5) Cần TUÂN THỦ TRẬT TỰ các bước trong quy trình thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I Địa lí 6
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 3 nội dung của chủ đề Trái Đất (1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ; 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; 3. Cấu tạo của Trái Đất) và 1 nội dung của chủ đề Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (1. Địa hình).
VI DU MINH HOA
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ, 6 tiết (43%); 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả, 3 tiết (21,5%); 3. Cấu tạo của Trái Đất, 2 tiết (14%) và 1 nội dung của chủ đề Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (1. Địa hình, 3 tiết (21,5%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
VI DU MINH HOA
VI DU MINH HOA
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
Tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo Bloom
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoàng Kháng
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)