TÀI LIỆU TẬP HUẤN BÒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Lịch |
Ngày 12/10/2018 |
154
Chia sẻ tài liệu: TÀI LIỆU TẬP HUẤN BÒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM 2010 - 2011 thuộc Kĩ thuật 5
Nội dung tài liệu:
1
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
TẬP HUẤN
VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
Hải Lăng, Tháng 8 - 2010
2
I- Mục tiêu:
Kiến thức
Mở rộng, nâng cao nhận thức về D&HTC
- Hiểu rõ khái niệm, mục đích, ý nghĩa, tác dụng, cách thức tiến hnh PP Học theo góc v cỏc ki thu?t DH
3
I- Mục tiêu:
2. Kü n¨ng
- Lùa chän néi dung bµi häc phï hîp víi PP dạy học Häc theo gãc vµ c¸c ho¹t ®éng phï hîp víi một số kÜ thuËt d¹y häc
- ThiÕt kÕ bµi häc ¸p dông PP dạy học theo gãc vµ c¸c kü thuËt DH mang tÝnh hîp t¸c
Tæ chøc, híng dÉn HS : Häc theo gãc vµ c¸c kÜ thuËt DH mang tính hợp tác.
4
I- Mục tiêu:
3. Th¸i ®é
- TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp huÊn
NhiÖt t×nh, s¸ng t¹o trong viÖc ¸p dông ®æi míi PPDH
Có ý thức hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp áp dụng tại đơn vị.
5
II- Néi dung:
* Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ D&HTC: Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y; Häc tËp ë møc ®é s©u; 5 yÕu tè thóc ®Èy DHTC
* C¸c kü thuËt d¹y häc mang tÝnh hîp t¸c: Kh¨n phñ bµn; C¸c m¶nh ghÐp; Sơ đồ tư duy
* Phương pháp dạy học theo gãc.
6
III. Ph¬ng ph¸p / h×nh thøc tæ chøc
Nêu và giải quyết vấn đề
§éng n·o
Sơ đồ tư duy
Th¶o luËn
Thùc hµnh
Phần I
Dạy và học tích cực
8
Nội dung chính
1. Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y
2. Häc tËp ë møc ®é s©u ( Häc s©u )
3. N¨m yÕu tè thóc ®Èy D&HTC
9
* Thảo luận nhóm đôi.
Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là gì?
10
Các yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động và dạy học tích cực:
Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy → Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt
Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học
Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy
Học tập ở mức độ sâu
Phong cách học
Phong cách dạy
12
* Phong cách học
Phong cách học của học sinh trong dạy và học tích cực thể hiện ở 2 vấn đề chính:
1. Học tích cực.
2. Học độc lập.
13
Các biểu hiện thể hiện Học tích cực
Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm
So sánh, phân tích, kiểm tra
Thực hành, xây dựng
Giải thích, trình bày, thể hiện
Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc
Thử nghiệm, giải quyết vấn đề
Tính toán
14
Học độc lập
HS được tạo điều kiện để sáng tạo.
HS có thể hoạt động độc lập.
HS được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình.
HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho riêng mình.
15
Học độc lập
HS có thể tự học.
HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm vụ khác nhau.
HS có thể tự đánh giá.
HS được tự chủ trong các hoạt động học tập.
16
Phong cách học
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm
QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNG
Hoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCH
Suy nghĩ
17
Phong cách dạy học tích cực
Kích thích tính chủ động làm chủ
Kích thích khả năng quan sát
Kích thích năng
lực áp dụng
Kích thích nhạy cảm
phân tích và suy nghĩ
18
Vai trò của giáo viên
Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú
Hướng dẫn
Kèm cặp
Phản hồi
Tạo đà thúc đẩy
Điều chỉnh nếu cần thiết
…
19
Các hình thức tổ chức dạy học
Có nhiều hình thức tổ chức lớp học
Trong lớp học
Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau
Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
Theo vòng tròn, cá nhân
Theo cặp, theo nhóm …
Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
Tự sửa
Sửa cho bạn, trong nhóm cùng sửa…
20
Kết luận về vai trò của GV
GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục
Học sâu
22
Thế nào là học sâu?
Làm thế nào để người học có thể học sâu?
23
Học sâu
Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
Nhìn nhận
Cảm nhận
Suy ngẫm
Xét đoán
Làm việc với người khác
Hành động
24
Điều kiện
Cảm giác thoải mái
Tham gia tích cực
25
Cảm giác thoải mái
Cảm giác tự tin
Cảm giác vừa sức
Cảm thấy dễ chịu
Cảm giác được tôn trọng
26
Tham gia tích cực
Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết
Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS
Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian
27
Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu
28
Lợi ích của D&HTC
Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn
Quan hệ với HS tốt hơn
Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn
GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn
Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
...
5 yếu tố thúc đẩy
dạy và học tích cực
30
5 yếu tố
Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Sự gần gũi với thực tế
Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Phạm vi tự do sáng tạo
31
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính
kích thích:
Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học…
Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần
Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực
32
Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập
Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu
Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
33
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác nhau
Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS
Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thầy đối với trò (nhất trí thoả thuận)
Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
34
Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau
Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS
Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân
Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
35
3. Sự gần gũi với thực tế
Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS và với thế giới thực tại xung quanh
Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực
Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế
36
Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS
Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ
3. Sự gần gũi với thực tế
37
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi
Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực
Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi giáo dục)
Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập
38
Tăng cường các trải nghiệm thành công
Tăng cường sự tham gia tích cực
Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)
Đảm bảo đủ thời gian thực hành
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
39
Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS
40
5. Phạm vi tự do sáng tạo
HS thường xuyên được lựa chọn hoạt động.
HS được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động.
Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm.
HS được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm.
41
GV cần:
Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề
Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo).
Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia
5. Phạm vi tự do sáng tạo
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
TẬP HUẤN
VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
Hải Lăng, Tháng 8 - 2010
2
I- Mục tiêu:
Kiến thức
Mở rộng, nâng cao nhận thức về D&HTC
- Hiểu rõ khái niệm, mục đích, ý nghĩa, tác dụng, cách thức tiến hnh PP Học theo góc v cỏc ki thu?t DH
3
I- Mục tiêu:
2. Kü n¨ng
- Lùa chän néi dung bµi häc phï hîp víi PP dạy học Häc theo gãc vµ c¸c ho¹t ®éng phï hîp víi một số kÜ thuËt d¹y häc
- ThiÕt kÕ bµi häc ¸p dông PP dạy học theo gãc vµ c¸c kü thuËt DH mang tÝnh hîp t¸c
Tæ chøc, híng dÉn HS : Häc theo gãc vµ c¸c kÜ thuËt DH mang tính hợp tác.
4
I- Mục tiêu:
3. Th¸i ®é
- TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp huÊn
NhiÖt t×nh, s¸ng t¹o trong viÖc ¸p dông ®æi míi PPDH
Có ý thức hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp áp dụng tại đơn vị.
5
II- Néi dung:
* Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ D&HTC: Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y; Häc tËp ë møc ®é s©u; 5 yÕu tè thóc ®Èy DHTC
* C¸c kü thuËt d¹y häc mang tÝnh hîp t¸c: Kh¨n phñ bµn; C¸c m¶nh ghÐp; Sơ đồ tư duy
* Phương pháp dạy học theo gãc.
6
III. Ph¬ng ph¸p / h×nh thøc tæ chøc
Nêu và giải quyết vấn đề
§éng n·o
Sơ đồ tư duy
Th¶o luËn
Thùc hµnh
Phần I
Dạy và học tích cực
8
Nội dung chính
1. Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y
2. Häc tËp ë møc ®é s©u ( Häc s©u )
3. N¨m yÕu tè thóc ®Èy D&HTC
9
* Thảo luận nhóm đôi.
Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là gì?
10
Các yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động và dạy học tích cực:
Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy → Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt
Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học
Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy
Học tập ở mức độ sâu
Phong cách học
Phong cách dạy
12
* Phong cách học
Phong cách học của học sinh trong dạy và học tích cực thể hiện ở 2 vấn đề chính:
1. Học tích cực.
2. Học độc lập.
13
Các biểu hiện thể hiện Học tích cực
Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm
So sánh, phân tích, kiểm tra
Thực hành, xây dựng
Giải thích, trình bày, thể hiện
Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc
Thử nghiệm, giải quyết vấn đề
Tính toán
14
Học độc lập
HS được tạo điều kiện để sáng tạo.
HS có thể hoạt động độc lập.
HS được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình.
HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho riêng mình.
15
Học độc lập
HS có thể tự học.
HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm vụ khác nhau.
HS có thể tự đánh giá.
HS được tự chủ trong các hoạt động học tập.
16
Phong cách học
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm
QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNG
Hoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCH
Suy nghĩ
17
Phong cách dạy học tích cực
Kích thích tính chủ động làm chủ
Kích thích khả năng quan sát
Kích thích năng
lực áp dụng
Kích thích nhạy cảm
phân tích và suy nghĩ
18
Vai trò của giáo viên
Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú
Hướng dẫn
Kèm cặp
Phản hồi
Tạo đà thúc đẩy
Điều chỉnh nếu cần thiết
…
19
Các hình thức tổ chức dạy học
Có nhiều hình thức tổ chức lớp học
Trong lớp học
Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau
Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
Theo vòng tròn, cá nhân
Theo cặp, theo nhóm …
Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
Tự sửa
Sửa cho bạn, trong nhóm cùng sửa…
20
Kết luận về vai trò của GV
GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục
Học sâu
22
Thế nào là học sâu?
Làm thế nào để người học có thể học sâu?
23
Học sâu
Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
Nhìn nhận
Cảm nhận
Suy ngẫm
Xét đoán
Làm việc với người khác
Hành động
24
Điều kiện
Cảm giác thoải mái
Tham gia tích cực
25
Cảm giác thoải mái
Cảm giác tự tin
Cảm giác vừa sức
Cảm thấy dễ chịu
Cảm giác được tôn trọng
26
Tham gia tích cực
Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết
Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS
Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian
27
Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu
28
Lợi ích của D&HTC
Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn
Quan hệ với HS tốt hơn
Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn
GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn
Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
...
5 yếu tố thúc đẩy
dạy và học tích cực
30
5 yếu tố
Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Sự gần gũi với thực tế
Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Phạm vi tự do sáng tạo
31
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính
kích thích:
Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học…
Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần
Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực
32
Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập
Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu
Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
33
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác nhau
Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS
Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thầy đối với trò (nhất trí thoả thuận)
Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
34
Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau
Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS
Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân
Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
35
3. Sự gần gũi với thực tế
Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS và với thế giới thực tại xung quanh
Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực
Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế
36
Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS
Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ
3. Sự gần gũi với thực tế
37
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi
Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực
Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi giáo dục)
Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập
38
Tăng cường các trải nghiệm thành công
Tăng cường sự tham gia tích cực
Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)
Đảm bảo đủ thời gian thực hành
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
39
Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS
40
5. Phạm vi tự do sáng tạo
HS thường xuyên được lựa chọn hoạt động.
HS được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động.
Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm.
HS được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm.
41
GV cần:
Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề
Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo).
Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia
5. Phạm vi tự do sáng tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Lịch
Dung lượng: 181,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)