TÀI LIỆU BD HSG ĐỊA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu |
Ngày 16/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: TÀI LIỆU BD HSG ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
A . KỸ NĂNG ĐỊA LÝ
I. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
Giới thiệu
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ). - Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế ( giá trị tuyệt đối ) hay đơn vị % ( giá trị tương đối). - Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác. - Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài. - Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ. - Ghi tên cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN I: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ %
trong tổng số
1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần)
Biểu đồ TRÒN
3 mốc năm trở lên (ít thành phần)
Biểu đồ MIỀN
( Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể
( Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể; vừa mô tả động thái phát triển của hiện tượng
Tình hình phát triển
Biểu đồ ĐƯỜNG
Biểu đồ CỘT
Tốc độ tăng trưởng
( Mô tả động thái phát triển của hiện tượng.
( So sánh mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu
So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn.
Tỉ lệ % trong tổng số
So sánh hai thành phần
-Tình hình phát triển qua các năm
-Tốc độ tăng trưởng qua các năm
Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh nhất… giai đoạn nào giảm, giảm nhiều nhất …)
PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
Lưu ý : Đề bài cho số liệu tuyệt đối (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối ( tức đổi ra %).
- Cách vẽ : + Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
+ Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.
+ Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
+ Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Tổng số
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
CN – XD
Dịch vụ
1990
131.968
42.003
33.221
56.744
1999
256.269
60.892
88.047
107.330
Bài làm : Bước 1. Chuyển giá trị tuyệt đối ( số liệu thực ) về giá trị tương đối ( %)
Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1990 = (%)
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1999 = (%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị % như sau:
Năm
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1990
31,8
25,2
43,0
1999
23,8
34,4
41,8
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn theo quy định ở trên ta có được biểu đồ ở dưới: Lưu ý : Phải có tên biểu đồ, chú thích và ghi năm vào mỗi biểu đồ( nếu thiếu 01 nội dung bị trừ 0,25 đ ), chú ý độ lớn bán kính vòng tròn.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu dưới đây
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA , NĂM 1993 VÀ NĂM 2005
( Đơn vị : %)
Loại đất
Năm 1993
Năm 2005
Đất nông nghiệp
22,2
28,4
Đất lâm nghiệp có rừng
30
43,6
Đất chuyên dùng và thổ cư
5,6
6
Đất chưa sử dụng, sông suối, núi đá
42,2
22
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu vốn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu
Dung lượng: 531,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)