Sinh 12
Chia sẻ bởi Đỗ Lê Thịnh |
Ngày 28/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: sinh 12 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Làm vào vở học lýthuyết:
1: So sánh quan niệm của Lamac và Đăcuyn về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa?
2. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
3. So sánh quan niệm hiện đại với quan niệm của Lamac và Đăcuyn về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. Vì sao nói các đặc điểm thích nghi có tính hợp lý tương đối?
4. Tóm tắt quan niệm hiện đại về các con đường hình thành loài mới diễn ra phổ biến trong tự nhiên?
5. Nguồn gôcsự sống. Phân tích cácgiai đoạn?
6. Trìnhbày
Phần 3:
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
A. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
TRÁI ĐẤT
Hoạt động NÚI LỬA
khi Trái Đất
hình thành
Hình ảnh ban đầu sau khi Trái Đất hình thành
Tiến hóa sự sống
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
Các chất
vô cơ
Các hợp chất
hữu cơ
Các tế bào
Sơ khai
Những tế
bào sống
đầu tiên
Những tế
bào sống
đầu tiên
Các loài sinh
vật ngày nay
CH4 H2 NH3 H2O CO
Đường đơn, Axit amin, Nucleôtit .
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Saccarit-Lipit
Polipeptit
Protein-Lipit
Polinucleotit
Protein Axitnucleic
Tiền sinh vật
Virut
Vi khuẩn
Thực vật
Động vật
CH4 H2 NH3 H2O CO2
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
I. Tiến hóa hóa học.
Là quá trình hình thành các đại phân tử höõu cô coù khaû naêng nhaân ñoâi töø caùc chaát voâ cô :
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ KHÍ QUYỂN NGUYÊN THỦY
CH4 C2N2 CO2
NH3 Hơi nước
H2
KHÍ QUYỂN TRÁI ĐẤT BIẾN ĐỔI CÁC CHẤT HỮU CƠ HÌNH THÀNH
CH4 C2N2 CO
NH3 Hơi nước
H2
Hyđrocacbon: C ; H
Saccarit : C ; H ; O
A.amin Protein
Nu A. Nucleic
sự phát sinh sự sống trải qua 3 giai đoạn:
tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
I. Tiến hóa hóa học.
Là quá trình hình thành các đại phân tử höõu cô coù khaû naêng nhaân ñoâi töø caùc chaát voâ cô qua 3 bước:
+ Hình thành các đại phân tử.
+ Hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi
+ Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
Bước1.
Bước 2.
Bước 3
+Từ các chất vô cơ …
II.Tieán hoùa tieàn sinh hoïc
Giọt Côaxecva
Là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Pr
L
Pr
AN
Pr
KL+
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Mầm sống xuất hiện và hoàn thiện dần
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhn dơi
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Tế bào sống đầu tiên
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhân đôi
CLTN
Côaxecva
Pr
AN
Pr
AN
Pr
CLTN
CLTN
CLTN
Ô rô - 1960
HCN
Hơi nước
NH3
Ôparin
G
L
Pr
AN
Tổng hợp nuclêôtit
Tạo được Côaxecva
Thỏ
TB
Nhân
thực
III.Tiến hóa sinh học
CH4 H2 NH3 H2O CO
Đường đơn, Axit amin, Nucleôtit .
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Saccarit-Lipit
Polipeptit
Protein-Lipit
Polinucleotit
Protein Axitnucleic
Tiền sinh vật
Virut
Vi khuẩn
Thực vật
Động vật
CH4 H2 NH3 H2O CO2
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
III.Tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy.
Tế bào nhân sơ
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
3,5 tỉ năm
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và
1
2
3
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
11
12
13
BÀI TẬP
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và
1
2
3
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
11
12
13
O2
N2
NLTN
ARN
Trùng hợp
ADN
TIẾN
HÓA
HÓA
HỌC
Tế bào nguyên thủy
T/H
TI?N
SINH
H?C
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
TIẾN
HÓA
SINH
HỌC
BÀI TẬP
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu1.Khí quyển nguyên thủy chưa có hợp chất:
C2N2. B.NH3 C. Hơi nước. D. O2 và N2
Câu2. Prôtêin và Axít nuclêic xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do sự kết hợp giữa các nguyên tố:
A. C,H. B.C,O,H. C. C,H,O,N. D. C,H,O.
Câu3.Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã xảy ra:
A.Sự phân giải các hợp chất hữu cơ. B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép C.Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. D.Sự tổng hợp các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
.
Câu4.Từ các hợp chất vô cơ đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có mặt của:
A.Dung nham nóng bỏng của quả đất.
B.Năng lượng mặt trời ,bức xạ nhiệt,tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng xạ.
C.Các cơn mưa hàng ngàn năm.
D.Các enzim xúc tác.
D
C
C
B
B. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI.
1. Hoá thạch là gì?
2. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
* Ý nghĩa của hóa thạch:
Căn cứ vào tuổi của các lớp đất chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại.
Hoá thạch voi ma mút (6 tháng tuổi), sống cách đây khoảng 10.000 năm, thuộc cuối kỉ Băng Hà.
Hoá thạch người tiền sử Lucy, Sống cách đây 3,2 tr năm
- Xác định tuổi hóa thạch → cho biết lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật và mối quan hệ giữa các loài
- Hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
Nhờ phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạch
* Xác định tuổi hóa thạch:
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1, Sự phân chia lịch sử Trái Đất.
- Lịch sử Trái Đất được chia thành các giai đoạn được gọi là các đại địa chất, gồm: Đại Thái Cổ, đại Nguyên Sinh, đại Cổ Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân Sinh.
- Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đổi mạnh mẽ.
2, Sinh vật trong các đại địa chất.
Đại
Thái cổ
Đại
Nguyên sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.
ĐẠI THÁI CỔ
Ốc anh vũ
ĐẠI NGUYÊN SINH
Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
Đại
Cổ sinh
Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
Đại
Trung sinh
Bò cạp tôm
Tôm ba lá
Một số dạng quyết trần
Nhện
Một số quyết thực vật
Bò sát
Thực vật có hạt
Thực vật hạt trần
ĐẠI TRUNG SINH
Thằn lằn cá
Thằn lằn cổ rắn
Thú lông nhím
Chim Thuỷ Tổ
Cây hạt trần
Một số thực vật hạt kín nguyên thủy
(cây hai lá mầm)
Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
Đại
Tân sinh
M?t s? d?ng vđ?t co? vu? o? ki? Dí? Tam
Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
Đại
Trung sinh
Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
Đại
Cổ sinh
Đại
Thái cổ
Đại
Nguyên sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.
Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
Đại
Tân sinh
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
Qua nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhận xét về:
Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển của sinh vật với sự phát triển của vỏ Trái Đất?
- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất.
Ảnh hưởng của các điều kiện địa chất, khí hậu đến sự phát triển của giới thực vật, giới động vật?
- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật.
Chiều hướng phát triển của sinh giới?
Hướng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:
Ngày càng đa dạng.
Tổ chức ngày càng cao.
Thích nghi ngày càng hợp lí.
1. Sắp xếp các loài thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống:
2. Sự sống lên cạn vào:
B. 2;5;1;3;4.
B. Kỉ Silua.
3. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào?
C. Kỉ Jura.
4. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.
5. Đặc điểm đặc trưng nhất của của kỉ thứ tư thuộc đại Tân sinh là:
B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ.
C.SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Bằng chứng giải phẫu – so sánh :
Gôrila
Tinh tinh
Vượn
Đười ươi
Một số loài vượn người ngày nay
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
▪ Bộ xương đều có 3 phần :
▪ Nội quan sắp xếp
- Giống động vật có xương sống:
Giống thú :
- Bộ răng phân hóa thành
- Có lông mao.
- Có vú,
Xương đầu, cột sống, xương chi
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
giống nhau
đẻ con, nuôi con bằng sữa
mí mắt thứ ba
Cơ quan thoái hóa:
▪ Ruột thừa vết tích
đã phát triển ở
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết , rất phát triển ở
Ruột tịt
Động vật ăn cỏ
bò sát và chim
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Cá
Kì nhông
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Nhau và tinh trùng của tinh tinh
Nhau và tinh trùng của người
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
Bộ NST của người (H) và của tinh tinh (C)
* Ngoài những đặc điểm về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí của người với các ĐV khác, con người và các loài linh trưởng còn có rất nhiều những đặc điểm chung về ADN, prôtêin…
Bảng 34 – SGK ( 145 )
Dựa trên mức độ tương đồng về nhiều đặc điểm các nhà khoa học đã thiết lập được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người.
- Loài người do mt loi vượn cỉ tiến hóa thành, cch dy kho?ng 6 triƯu nam.
Các dạng vượn người hoá thạch
1. Parapitec:(cổ nhất)
+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106 năm.
+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây,tay có khả năng cầm nắm….
+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và Driopitec (đã tuyệt diệt).
Propliopitec
Parapitec
Driopitec
Công cụ lao động
- Đây là loài đầu tiên trong chi Homo là H.habilis
+ Chế tạo công cụ đá (®å ®¸ cò)
2. Driopitec: → 3 nhánh con cháu :
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh
+ 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec.
+ Phát hiện năm 1856, tại Pháp
+ Sống cách đây 18.106 năm
+ Trán thấp, gờ ổ mắt cao
+ Cao 150cm
+ Di chuyển bằng 2 chân sau là chủ yếu
3. Australopitec:
+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi.
+ Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn 5.106 năm
+ Cao 120 – 150cm, nặng 20 – 40kg, sọ 500 – 600 cm3
+ Sống trên mặt đất, đi lom khom.
+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương để tự vệ, tấn công ..
+ Gần giống với người hơn các vượn người ngày nay.
+ Phát hiện ở Java (Inđonexia), năm 1891; sau đó còn tìm thấy ở Châu Phi, Châu Âu.
+ Sống cách đây 80 vạn – 1 triệu năm
+ Cao 170cm, hộp sọ 900 – 950cm3 (vượt xa khoang sọ v/người hiện nay)
+ Trán thấp và vát về phía sau, gờ hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưa lồi cằm (giống v/người)
Người Tối Cổ (Người vượn):
1. Pitêcantrôp:
+ Xương đùi thẳng đi thẳng người
+ Công cụ đá, là những mảnh tước có cạnh sắc.
+ Phát hiện năm 1927, gần Bắc Kinh
+ Bề ngoài giống Pitêcantrôp: trán thấp, hàm to, chưa có lồi cằm…
+ Hộp sọ: 850 – 1220cm3
+ Phần não trái rộng hơn não phải 7mm thuận tay phải
+ Sống cách đây 50 – 70 vạn năm
+ Công cụ đá, xương; biết giữ lửa, săn thú…
2.Xinantrôp:
Pitêcantrôp
Người cổ Nêanđectan:
+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở Nêanđec (Đức), sau đó là khắp Châu Âu, Á, Phi.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3, xương hàm gần giống người.
+ Một số cá thể có lồi cằm tiếng nói khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu bằng điệu bộ.
+ Công cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá silic.
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong thời kỳ băng hà.
+ Dùng lửa thông thạo
II. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá.
II. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá.
Ngôn ngữ, chữ viết, đời sống văn hoá, tinh thần, Kh, quan hệ XH….
BD, DT, CLTN
Từ giai đoạn con người sinh học ngày nay và trong tương lai.
Hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể VN hoá thạch…
VN hoá thach và người cổ
HT nhiều k/n thích nghi giúp con người thống trị tự nhiên, làm chủ KHKT, ảnh hưởng đến nhiều loài, đ/c hướng TH của chính mình.
II. Người hiện đại (Crômanhôn) và tiến hoá văn hoá :
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon (Pháp), năm 1868, sau đó là Âu, Á
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm.
+ Cao 180 cm, sọ 1700cm3, trán rộng và thẳng, không còn gờ tên hốc mắt
* Đặc điểm nổi bật
+ Lồi cằm rõ tiếng nói phát triển.
+ Công cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng : lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh, kim khâu, móc câu.
+ Đã có mầm mống sản xuất, tôn giáo, nghệ thuật
* Ti?n hoỏ van hoỏ
- Con ngu?i ngy cng ớt ph? thu?c vo thiờn nhiờn.
- S? thay d?i ny nh? vo k?t qu? c?a s? ti?n hoỏ van hoỏ, con ngu?i d?n dó chi?m linh TN.
+ Phát hiện và s? d?ng lửa thnh th?o n?u chớn th?c an.
1: So sánh quan niệm của Lamac và Đăcuyn về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa?
2. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
3. So sánh quan niệm hiện đại với quan niệm của Lamac và Đăcuyn về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. Vì sao nói các đặc điểm thích nghi có tính hợp lý tương đối?
4. Tóm tắt quan niệm hiện đại về các con đường hình thành loài mới diễn ra phổ biến trong tự nhiên?
5. Nguồn gôcsự sống. Phân tích cácgiai đoạn?
6. Trìnhbày
Phần 3:
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
A. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
TRÁI ĐẤT
Hoạt động NÚI LỬA
khi Trái Đất
hình thành
Hình ảnh ban đầu sau khi Trái Đất hình thành
Tiến hóa sự sống
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
Các chất
vô cơ
Các hợp chất
hữu cơ
Các tế bào
Sơ khai
Những tế
bào sống
đầu tiên
Những tế
bào sống
đầu tiên
Các loài sinh
vật ngày nay
CH4 H2 NH3 H2O CO
Đường đơn, Axit amin, Nucleôtit .
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Saccarit-Lipit
Polipeptit
Protein-Lipit
Polinucleotit
Protein Axitnucleic
Tiền sinh vật
Virut
Vi khuẩn
Thực vật
Động vật
CH4 H2 NH3 H2O CO2
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
I. Tiến hóa hóa học.
Là quá trình hình thành các đại phân tử höõu cô coù khaû naêng nhaân ñoâi töø caùc chaát voâ cô :
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ KHÍ QUYỂN NGUYÊN THỦY
CH4 C2N2 CO2
NH3 Hơi nước
H2
KHÍ QUYỂN TRÁI ĐẤT BIẾN ĐỔI CÁC CHẤT HỮU CƠ HÌNH THÀNH
CH4 C2N2 CO
NH3 Hơi nước
H2
Hyđrocacbon: C ; H
Saccarit : C ; H ; O
A.amin Protein
Nu A. Nucleic
sự phát sinh sự sống trải qua 3 giai đoạn:
tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
I. Tiến hóa hóa học.
Là quá trình hình thành các đại phân tử höõu cô coù khaû naêng nhaân ñoâi töø caùc chaát voâ cô qua 3 bước:
+ Hình thành các đại phân tử.
+ Hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi
+ Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
Bước1.
Bước 2.
Bước 3
+Từ các chất vô cơ …
II.Tieán hoùa tieàn sinh hoïc
Giọt Côaxecva
Là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Pr
L
Pr
AN
Pr
KL+
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Mầm sống xuất hiện và hoàn thiện dần
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhn dơi
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Tế bào sống đầu tiên
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhân đôi
CLTN
Côaxecva
Pr
AN
Pr
AN
Pr
CLTN
CLTN
CLTN
Ô rô - 1960
HCN
Hơi nước
NH3
Ôparin
G
L
Pr
AN
Tổng hợp nuclêôtit
Tạo được Côaxecva
Thỏ
TB
Nhân
thực
III.Tiến hóa sinh học
CH4 H2 NH3 H2O CO
Đường đơn, Axit amin, Nucleôtit .
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Saccarit-Lipit
Polipeptit
Protein-Lipit
Polinucleotit
Protein Axitnucleic
Tiền sinh vật
Virut
Vi khuẩn
Thực vật
Động vật
CH4 H2 NH3 H2O CO2
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
III.Tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy.
Tế bào nhân sơ
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
3,5 tỉ năm
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và
1
2
3
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
11
12
13
BÀI TẬP
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và
1
2
3
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
11
12
13
O2
N2
NLTN
ARN
Trùng hợp
ADN
TIẾN
HÓA
HÓA
HỌC
Tế bào nguyên thủy
T/H
TI?N
SINH
H?C
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
TIẾN
HÓA
SINH
HỌC
BÀI TẬP
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu1.Khí quyển nguyên thủy chưa có hợp chất:
C2N2. B.NH3 C. Hơi nước. D. O2 và N2
Câu2. Prôtêin và Axít nuclêic xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do sự kết hợp giữa các nguyên tố:
A. C,H. B.C,O,H. C. C,H,O,N. D. C,H,O.
Câu3.Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã xảy ra:
A.Sự phân giải các hợp chất hữu cơ. B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép C.Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. D.Sự tổng hợp các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
.
Câu4.Từ các hợp chất vô cơ đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có mặt của:
A.Dung nham nóng bỏng của quả đất.
B.Năng lượng mặt trời ,bức xạ nhiệt,tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng xạ.
C.Các cơn mưa hàng ngàn năm.
D.Các enzim xúc tác.
D
C
C
B
B. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI.
1. Hoá thạch là gì?
2. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
* Ý nghĩa của hóa thạch:
Căn cứ vào tuổi của các lớp đất chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại.
Hoá thạch voi ma mút (6 tháng tuổi), sống cách đây khoảng 10.000 năm, thuộc cuối kỉ Băng Hà.
Hoá thạch người tiền sử Lucy, Sống cách đây 3,2 tr năm
- Xác định tuổi hóa thạch → cho biết lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật và mối quan hệ giữa các loài
- Hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
Nhờ phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạch
* Xác định tuổi hóa thạch:
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1, Sự phân chia lịch sử Trái Đất.
- Lịch sử Trái Đất được chia thành các giai đoạn được gọi là các đại địa chất, gồm: Đại Thái Cổ, đại Nguyên Sinh, đại Cổ Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân Sinh.
- Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đổi mạnh mẽ.
2, Sinh vật trong các đại địa chất.
Đại
Thái cổ
Đại
Nguyên sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.
ĐẠI THÁI CỔ
Ốc anh vũ
ĐẠI NGUYÊN SINH
Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
Đại
Cổ sinh
Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
Đại
Trung sinh
Bò cạp tôm
Tôm ba lá
Một số dạng quyết trần
Nhện
Một số quyết thực vật
Bò sát
Thực vật có hạt
Thực vật hạt trần
ĐẠI TRUNG SINH
Thằn lằn cá
Thằn lằn cổ rắn
Thú lông nhím
Chim Thuỷ Tổ
Cây hạt trần
Một số thực vật hạt kín nguyên thủy
(cây hai lá mầm)
Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
Đại
Tân sinh
M?t s? d?ng vđ?t co? vu? o? ki? Dí? Tam
Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
Đại
Trung sinh
Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
Đại
Cổ sinh
Đại
Thái cổ
Đại
Nguyên sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.
Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
Đại
Tân sinh
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
Qua nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhận xét về:
Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển của sinh vật với sự phát triển của vỏ Trái Đất?
- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất.
Ảnh hưởng của các điều kiện địa chất, khí hậu đến sự phát triển của giới thực vật, giới động vật?
- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật.
Chiều hướng phát triển của sinh giới?
Hướng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:
Ngày càng đa dạng.
Tổ chức ngày càng cao.
Thích nghi ngày càng hợp lí.
1. Sắp xếp các loài thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống:
2. Sự sống lên cạn vào:
B. 2;5;1;3;4.
B. Kỉ Silua.
3. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào?
C. Kỉ Jura.
4. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.
5. Đặc điểm đặc trưng nhất của của kỉ thứ tư thuộc đại Tân sinh là:
B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ.
C.SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Bằng chứng giải phẫu – so sánh :
Gôrila
Tinh tinh
Vượn
Đười ươi
Một số loài vượn người ngày nay
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
▪ Bộ xương đều có 3 phần :
▪ Nội quan sắp xếp
- Giống động vật có xương sống:
Giống thú :
- Bộ răng phân hóa thành
- Có lông mao.
- Có vú,
Xương đầu, cột sống, xương chi
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
giống nhau
đẻ con, nuôi con bằng sữa
mí mắt thứ ba
Cơ quan thoái hóa:
▪ Ruột thừa vết tích
đã phát triển ở
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết , rất phát triển ở
Ruột tịt
Động vật ăn cỏ
bò sát và chim
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Cá
Kì nhông
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Nhau và tinh trùng của tinh tinh
Nhau và tinh trùng của người
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
Bộ NST của người (H) và của tinh tinh (C)
* Ngoài những đặc điểm về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí của người với các ĐV khác, con người và các loài linh trưởng còn có rất nhiều những đặc điểm chung về ADN, prôtêin…
Bảng 34 – SGK ( 145 )
Dựa trên mức độ tương đồng về nhiều đặc điểm các nhà khoa học đã thiết lập được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người.
- Loài người do mt loi vượn cỉ tiến hóa thành, cch dy kho?ng 6 triƯu nam.
Các dạng vượn người hoá thạch
1. Parapitec:(cổ nhất)
+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106 năm.
+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây,tay có khả năng cầm nắm….
+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và Driopitec (đã tuyệt diệt).
Propliopitec
Parapitec
Driopitec
Công cụ lao động
- Đây là loài đầu tiên trong chi Homo là H.habilis
+ Chế tạo công cụ đá (®å ®¸ cò)
2. Driopitec: → 3 nhánh con cháu :
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh
+ 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec.
+ Phát hiện năm 1856, tại Pháp
+ Sống cách đây 18.106 năm
+ Trán thấp, gờ ổ mắt cao
+ Cao 150cm
+ Di chuyển bằng 2 chân sau là chủ yếu
3. Australopitec:
+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi.
+ Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn 5.106 năm
+ Cao 120 – 150cm, nặng 20 – 40kg, sọ 500 – 600 cm3
+ Sống trên mặt đất, đi lom khom.
+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương để tự vệ, tấn công ..
+ Gần giống với người hơn các vượn người ngày nay.
+ Phát hiện ở Java (Inđonexia), năm 1891; sau đó còn tìm thấy ở Châu Phi, Châu Âu.
+ Sống cách đây 80 vạn – 1 triệu năm
+ Cao 170cm, hộp sọ 900 – 950cm3 (vượt xa khoang sọ v/người hiện nay)
+ Trán thấp và vát về phía sau, gờ hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưa lồi cằm (giống v/người)
Người Tối Cổ (Người vượn):
1. Pitêcantrôp:
+ Xương đùi thẳng đi thẳng người
+ Công cụ đá, là những mảnh tước có cạnh sắc.
+ Phát hiện năm 1927, gần Bắc Kinh
+ Bề ngoài giống Pitêcantrôp: trán thấp, hàm to, chưa có lồi cằm…
+ Hộp sọ: 850 – 1220cm3
+ Phần não trái rộng hơn não phải 7mm thuận tay phải
+ Sống cách đây 50 – 70 vạn năm
+ Công cụ đá, xương; biết giữ lửa, săn thú…
2.Xinantrôp:
Pitêcantrôp
Người cổ Nêanđectan:
+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở Nêanđec (Đức), sau đó là khắp Châu Âu, Á, Phi.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3, xương hàm gần giống người.
+ Một số cá thể có lồi cằm tiếng nói khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu bằng điệu bộ.
+ Công cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá silic.
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong thời kỳ băng hà.
+ Dùng lửa thông thạo
II. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá.
II. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá.
Ngôn ngữ, chữ viết, đời sống văn hoá, tinh thần, Kh, quan hệ XH….
BD, DT, CLTN
Từ giai đoạn con người sinh học ngày nay và trong tương lai.
Hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể VN hoá thạch…
VN hoá thach và người cổ
HT nhiều k/n thích nghi giúp con người thống trị tự nhiên, làm chủ KHKT, ảnh hưởng đến nhiều loài, đ/c hướng TH của chính mình.
II. Người hiện đại (Crômanhôn) và tiến hoá văn hoá :
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon (Pháp), năm 1868, sau đó là Âu, Á
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm.
+ Cao 180 cm, sọ 1700cm3, trán rộng và thẳng, không còn gờ tên hốc mắt
* Đặc điểm nổi bật
+ Lồi cằm rõ tiếng nói phát triển.
+ Công cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng : lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh, kim khâu, móc câu.
+ Đã có mầm mống sản xuất, tôn giáo, nghệ thuật
* Ti?n hoỏ van hoỏ
- Con ngu?i ngy cng ớt ph? thu?c vo thiờn nhiờn.
- S? thay d?i ny nh? vo k?t qu? c?a s? ti?n hoỏ van hoỏ, con ngu?i d?n dó chi?m linh TN.
+ Phát hiện và s? d?ng lửa thnh th?o n?u chớn th?c an.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Lê Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)