PP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ, LƯỢC ĐỒ, SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐỊA LÍ 9
Chia sẻ bởi Kiều Thị Tố Uyên |
Ngày 29/04/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: PP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ, LƯỢC ĐỒ, SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐỊA LÍ 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG LƯỢC ĐỒ, SƠ ĐỒ,
SỐ LIỆU THỐNG KÊ
TRONG VIỆC GIẢNG DẠY ĐỊA LÝ 9
Chuyên đề gồm những nội dung sau:
I.Lý do chọn đề tài.
II.Thực trạng trước khi thực hiện các giải pháp của đề tài.
1.Thuận lợi.
2.Khó khăn.
III.Nội dung đề tài.
1.Cơ sở lý luận.
2.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
IV.Kết quả.
V.Bài học kinh nghiệm.
VI.Kết luận.
VII.Tài liệu tham khảo.
Câu hỏi: Em có yêu thích môn học Địa lý không?
a.Rất thích b.Thích c.Không thích
Kết quả như sau:
Câu hỏi: Nguyên nhân nào làm em chưa thực sự quan tâm nhiều đến môn Địa lý?
a.Vì môn Địa lý là môn học phụ.
b.Vì phương pháp giảng dạy của giáo viên không gây hứng thú.
c. Vì nguyên nhân khác.
Kết quả như sau:
3/ Số liệu thống kê:
Kết quả thống kê môn Địa lý năm học 2006-2007 của lớp 81 và 82 như sau:
Ví dụ 1: Khi nói về đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Để chứng minh cho đặc điểm phân bố không đều giữa các vùng kinh tế ta có thể đưa số liệu chứng minh cho đặc điểm đó như ở đồng bằng sông Hồng: 501-1000 người/, vùng Tây Nguyên 100 người/, vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 101-500 người/. Hoặc không đều giữa thành phố và nông thôn: nông thôn chiếm 74% dân số, còn thành thị chiếm 26% dân số cả nước.
Ví dụ 2: về diện tích 329 247 km2, dân số nước ta 80,9 triệu năm 2003.
Có nhớ những số liệu đó thì chúng ta mới có nhận định chính xác về nhiều vấn đề khác của địa lý như : mật độ dân số, đặc điểm phân bố dân cư như thế nào?
Ví dụ 3: khi học về cơ cấu nguồn lao động Việt Nam, để học sinh thấy được sự chênh lệch giữa lao động không qua đào tạo và qua đào tạo ta có thể vẽ biểu đồ hình tròn
Không qua đào tạo Qua đào tạo
Ví dụ 4: Khi dựa vào bảng số liệu cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển theo các loại hình vận tải (% - không kể vận tải bằng đường ống)
Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển?
Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất thời kì 1990 – 2002?
Em hãy xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của vùng?
Em hãy cho biết vị trí của vùng Tây Nguyên có gì khác biệt so với các vùng kinh tế em đã học, và với các vùng kinh tế cả nước?
Hãy nêu cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta?
Cơ cấu kinh tế
Công nghiệp, xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
Điện
Cơ khí, điện tử
Hóa chất
Vật liệu xây dựng
Chế biến lương thực, thực phẩm
Dệt may
Khai thác nhiên liệu
Các ngành công nghiệp khác
Các ngành công nghiệp trọng điểm
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
Công nghiệp điện
Một số ngành công nghiệp khác
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp dệt may
Đây là kết quả thống kê bài kiểm tra một tiết trong học kỳ I của hai lớp 91, 92, từ khi thực hiện chuyên đề này, như sau:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG LƯỢC ĐỒ, SƠ ĐỒ,
SỐ LIỆU THỐNG KÊ
TRONG VIỆC GIẢNG DẠY ĐỊA LÝ 9
Chuyên đề gồm những nội dung sau:
I.Lý do chọn đề tài.
II.Thực trạng trước khi thực hiện các giải pháp của đề tài.
1.Thuận lợi.
2.Khó khăn.
III.Nội dung đề tài.
1.Cơ sở lý luận.
2.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
IV.Kết quả.
V.Bài học kinh nghiệm.
VI.Kết luận.
VII.Tài liệu tham khảo.
Câu hỏi: Em có yêu thích môn học Địa lý không?
a.Rất thích b.Thích c.Không thích
Kết quả như sau:
Câu hỏi: Nguyên nhân nào làm em chưa thực sự quan tâm nhiều đến môn Địa lý?
a.Vì môn Địa lý là môn học phụ.
b.Vì phương pháp giảng dạy của giáo viên không gây hứng thú.
c. Vì nguyên nhân khác.
Kết quả như sau:
3/ Số liệu thống kê:
Kết quả thống kê môn Địa lý năm học 2006-2007 của lớp 81 và 82 như sau:
Ví dụ 1: Khi nói về đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Để chứng minh cho đặc điểm phân bố không đều giữa các vùng kinh tế ta có thể đưa số liệu chứng minh cho đặc điểm đó như ở đồng bằng sông Hồng: 501-1000 người/, vùng Tây Nguyên 100 người/, vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 101-500 người/. Hoặc không đều giữa thành phố và nông thôn: nông thôn chiếm 74% dân số, còn thành thị chiếm 26% dân số cả nước.
Ví dụ 2: về diện tích 329 247 km2, dân số nước ta 80,9 triệu năm 2003.
Có nhớ những số liệu đó thì chúng ta mới có nhận định chính xác về nhiều vấn đề khác của địa lý như : mật độ dân số, đặc điểm phân bố dân cư như thế nào?
Ví dụ 3: khi học về cơ cấu nguồn lao động Việt Nam, để học sinh thấy được sự chênh lệch giữa lao động không qua đào tạo và qua đào tạo ta có thể vẽ biểu đồ hình tròn
Không qua đào tạo Qua đào tạo
Ví dụ 4: Khi dựa vào bảng số liệu cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển theo các loại hình vận tải (% - không kể vận tải bằng đường ống)
Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển?
Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất thời kì 1990 – 2002?
Em hãy xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của vùng?
Em hãy cho biết vị trí của vùng Tây Nguyên có gì khác biệt so với các vùng kinh tế em đã học, và với các vùng kinh tế cả nước?
Hãy nêu cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta?
Cơ cấu kinh tế
Công nghiệp, xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
Điện
Cơ khí, điện tử
Hóa chất
Vật liệu xây dựng
Chế biến lương thực, thực phẩm
Dệt may
Khai thác nhiên liệu
Các ngành công nghiệp khác
Các ngành công nghiệp trọng điểm
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
Công nghiệp điện
Một số ngành công nghiệp khác
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp dệt may
Đây là kết quả thống kê bài kiểm tra một tiết trong học kỳ I của hai lớp 91, 92, từ khi thực hiện chuyên đề này, như sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thị Tố Uyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)