Ôn thi HK I địa lí

Chia sẻ bởi Lê Thị Thúy Vy | Ngày 16/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Ôn thi HK I địa lí thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 9 – HK I
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng DH NTB.
Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình: Phía Tây có các núi, gò, đồi; dải đồng bằng hẹp phía Đông bị chia cắt bởi các dải núi đâm ngang ra biển.
Khí hậu: Nhiệt đới, phân ra 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
Bờ biển: Khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh, các bãi cát, cồn cát trải dài.
Khoáng sản: Rất ít, chủ yếu là cát thủy tinh, titan và vàng.
Rừng: Còn lại rất ít, có 1 số đặc sản quý như quế, trầm hương, sâm quy,…
Ý nghĩa vị trí địa lí:
Là cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển.
Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế, quốc phòng đối với cả nước.
Với hình thể hẹp ngang, kéo dài tự Đà Nẵng đến Bình Thuận, DH NTB là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 2: Trình bày những điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên. Cho biết những thuận lợi, khó khăn đối với sự pháp triển kinh tế và xã hội vùng Tây Nguyên.
Điều kiện tự nhiên:
Địa hình: chủ yếu là cao nguyên xếp tầng, đất đỏ badan chiếm 66% diện tích cả nước.
Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, có sự ảnh hưởng của các kiểu khí hậu núi cao.
Sông ngòi: Chảy theo 3 hướng chính:
Các sông ở sườn Tây đổ về sông Mê Kông.
Các sông ở sườn Đông chảy vào vùng DH NTB.
Các sông ở sườn Nam đổ vào vùng Đông Nam Bộ.
Sinh vật: Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, chiếm 29,2% cả nước.
Khoáng sản: Bô-xít trữ lượng lớn hơn 3 tỉ tấn.
Đặc điểm dân cư, xã hội:
Dân số 4,4 triệu người (2002).
Sự phân bố dân cư không đồng đều:
Tập trung đông ở các đô thị, ven đường giao thông.
Thưa thớt ở các vùng xa, vùng rừng núi, giao thông khó khăn.
Mật độ dân cư khoảng 81 người/km2 (1999).
Dân tộc ít người chiếm khoảng 30% (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,…)
Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế và xã hội:
Thuận lợi:
Đất badan chiếm 66% diện tích đất cả nước, thích hợp với trồng cà phê, điều, hồ tiêu, bông, chè, cao su, điều, dâu tằm,…
Nằm trên nền cận xích đạo, khí hậu cao nguyên và có ảnh hưởng các kiểu khí hậu núi cao, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt nên thích hợp với nhiều loại cây CN.
Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn.
Khoáng sản bô-xít có trữ lượng lớn trên 3 tỉ tấn.
Có khí hậu mát mẻ, phong cảnh thiên nhiên đẹp đem lại thế mạnh về du lịch sinh thái.
Khó khăn:
Mùa khô kéo dài hơn mùa mưa dẫn tới nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng.
Rừng bị khai thác, chặt phá quá mức để làm nương rẫy và trồng cà phê dẫn đến xói mòn, lỡ đất, lũ lụt,…
Động vật hoang dã bị săn bắn quá mức.
Câu 3: Trình bày những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cho biết những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế và xã hội.
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm chung của địa hình:
Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao.
Phía Tây Bắc địa hình núi cao chia cắt sâu.
Phía Đông Bắc địa hình núi trung bình.
Trung du Bắc Bộ đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế miền núi và trung du Bắc Bộ:
Tiểu vùng
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế



Đông Bắc
Núi TB và thấp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Khai thác khoáng sản: than, chì, kẽm, thiếc, bôxít, apatit, sắt, pirit, đá xd,… pt nhiệt điện (Uông Bí). Trồng rừng, cây CN, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,… Kt biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long.


Tây Bắc
Núi cao, địa hình hiểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thúy Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)