Ôn Tập HK1 Tin Học 8

Chia sẻ bởi Lý Nguyễn Thảo Linh | Ngày 17/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Ôn Tập HK1 Tin Học 8 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Máy tính là gì ? Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Cho ví dụ.
_ Máy tính là 1 công cụ giúp con người thực hiện công việc xử lí thông tin.
_ Để chỉ dẫn máy tính thực hiện chính xác công việc mong muốn, con người phải đạt ra cac lệnh để máy tính thực hiện lần lượt các lệnh đó.
_ VD: .Công việc tắt máy tính
.Mở 1 chương trình
.Công việc xóa 1 dữ liệu
Chương trình máy tính là gì ? Cho ví dụ.
_ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được nhằm giải quyết 1 công việc cụ thể.
_ VD: .Chương trình điều khiển robo nhặt rác.
Viết chương trình là gì ?
_ Viết chương trình là hướng dẫn máy tình thực hiện 1 công việc hay giải quyết 1 bài toán cụ thể.
Ngôn ngữ lập trình là gì ? Cho VD ? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
_ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ dùng để tạo ra các chương trình máy tính.
VD: .Ngôn ngữ lập trình Pascal, C, C++, Visual Basic (VB), Java…
_ Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc viết lệnh để tạo thành chương trình hoàn chỉnh
Từ khóa là gì ? Các từ khóa cơ bản ? Quy tắc của tên do người viết đặt ra.
_ Từ khóa là những từ dành riêng cho những mục đích sử dụng của ngôn ngữ lập trình.
_ Các từ khóa cơ bản: .Progam : khai báo tên chương trình.
.Uses : khai báo có sử dụng thư viện.
.Begin : khai báo phần bắt đầu của chương trình.
.End : khai báo phần kết thúc của chương trình.
_ Tên do người viết đặt ra phải được đặt theo quy tắc:
.Phải khác nhau.
.Không trùng với từ khóa của ngôn ngữ lập trình.
Cấu trúc chung của 1 chương trình.
_ Phần khai báo: .Khai báo tên chương trình.
.Khai báo các thư viện sử dụng trong chương trình (crt).
_ Phần thân: .Các câu lệnh để máy tính cần thực hiện.
Các bước thực hiện chương trình Turbo Pascal.
Khởi động chương trình Turbo Pascal.
Soạn thảo chương trình.
Biên dịch chương trình: Alt + F9.
Chạy chương trình: Ctrl + F9.
TỔNG KẾT BÀI THỰC HÀNH 1
(câu 7)
Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.
(câu 5)
Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình.
Dấu chấm phẩy (;) được dùng phân cách các lệnh trong Pascal.
Lệnh writeln in thông tin ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
Có thể in thông tin dạng văn bản hoặc dạng số,… Văn bản cần in ra bằng câu lệnh phải được đặt trong cặp dấu nháy dơn.
Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình kết quả và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện crt. Thư viện crt chứa các lệnh viết sẵn để thao tác với màn hình và bàn phím.
Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
_ Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. Kiểu dữ liệu xác định các giá trị có thể của dữ liệu và các phép toán có thể thực hiện trên các giá trị đó. Dưới đây là 1 số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: .Số nguyên: vd: 0; 9; 50; …
.Số thực: vd: 9,8 ; 5,3 ; …
.Xâu kí tự: vd: “Lop 8/6” ; “25/9” ; …
Tên kiểu
Phạm vi giá trị

integer
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 – 1.

real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2.9 x 1038 và số 0

char
Một kí tự trong bảng chữ cái.

string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.


Kí hiệu của các phép toán số học trong ngôn ngữ Pascal

Kí hiệu
Phép toán
Kiểu dữ liệu

+
cộng
số nguyên, số thực

–
trừ
số nguyên, số thực

*
nhân
số nguyên, số thực

/
chia
số nguyên, số thực

div
chia lấy phần nguyên
số nguyên

mod
chia lấy phần dư
số nguyên


Kí hiệu của các phép so
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Nguyễn Thảo Linh
Dung lượng: 84,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)