Ôn địa lý cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Tô Minh Tấn |
Ngày 16/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Ôn địa lý cấp tỉnh thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN I – ĐỊA LÍ DÂN CƯ
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1/Theo em hiện nay sự thay đổi các dân tộc theo hướng nào?
-Từ đồng bằng lên miền núi và từ miền Bắc vào Tây Nguyên.
2/Em hãy tìm hiểu và cho biết các nét văn hoá đặc sắc sau đây phù hợp với dân tộc nào:
-Hát lượn, hát then Tày
-Múa xoè, múa quạt Thái
-Cồng chiêng, đàn Tơ nưng Gia rai, Ba na
-Hát si, Giao duyên Nùng
-Khèn, đàn môi Mông
-Lể hội Chônchơ nam Thơmây Khơ-me
-Lể hội Mbăng Ka tê Chăm
3- Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì 1954 – 2003 ( đơn vị : triệu người)
Năm
1954
1960
1965
1970
1976
1979
1989
1999
2003
Số dân
23,8
32,0
34.9
41,1
49,2
52,7
64,4
76,3
80,9
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân số nước ta qua các năm.
b) Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng?
c) Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh của nước ta , ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số .
Hướng dẫn trả lới
a) Vẽ biểu đồ cột ( Chú ý khoảng cách giữa các năm )
b) – Nhận xét:
+ Dân số nước ta tăng nhanh, liên tục qua các năm
+ Từ 1954 đến 2003 trong vòng 49 năm tăng thêm 57,1 triệu người gần gấp 2,5 lần , đặc biệt tứ 1960 đến 1979 nảy sinh sự bùng nổ dân số ở nước ta.
- Giải thích : tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do qui mô dân số lớn , tỉ lệ người ở độ tuổi sinh đẻ cao ,tỉ lệ tử ở mức ổn định thấp .
4/Cho bảng sốp liệu sau đây về DS VN trong thời kì từ 1901-2002 (đơn vị triệu người)
Năm
1901
1921
1936
1956
1960
1970
1979
1989
1999
2002
Số dân
13.0
15.5
18.8
27.5
30.2
41.0
52.7
64.8
76.6
79.7
a/Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng DS nước ta.
b/Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ GTDSTN của nước ta đã giảm nhưnh DS vẫn tăng nhanh.
c/Hậu quả của việc tăng DS quá nhanh? Ý nghĩa của việc giảm TLGTDS và thay đổi cơ cấu DS?
Hướng dẩn trà lời
a/Vẽ biểu đồ
HS vẽ biểu đồ cột dọc (có thể lấy 10 tr tương ứng với 1cm)
b/Nhận xét và giải thích
-Từ năm 1901 đến năm 1956 trong vòng 55 năm DS nước ta tăng 14.5 tr người. Từ năm 1960 đến 1979 trong vòng 19 năm DS nước ta tăng rất nhanh. Từ năm 1989 đến 2002 trong vòng 13 năm DS nước ta tăng thêm 15.1 tr người
-Tỉ lệ GTDS nước ta đã giảm nhưng DS nước ta vẫn tăng nhanh là do quy mô DS ngày càng lớn.
c/ *Hậu quả:
-Chất lượng cuộc sống:
+GDP bình quân đầu người thấp
+Việc cung cấp lương thực, phát triển y tế giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.
-Tài nguyên môi trường:
+Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm
+Không gian cư trú chật hẹp
-Phát triển KT:
+Tốc độ tăng trưởng KT và tổng thu nhập quốc dân thấp
+V/đ giải quyết việc làm gặp rất nhiều khó khăn
-An ninh chính trị trật tự XH không đảm bảo
*Ý nghĩa: Nhằm tiến đến quy mô DS ổn định để có điều kiện nâng cao CLCS, mở rộng SX và phát triển KT, ổn định XH và bảo vệ môi trường.
5/Cho bảng số liệu về TSS và TST ở nước ta thời kì 1960-2001 (đơn vị %0)
Năm
1960
1965
1970
1976
1979
1985
1989
1993
1999
2001
TSS
46.0
37.8
34.6
39.5
32.2
28.4
31.3
28.5
23.6
19.9
TST
12.0
6.7
6.6
7.5
7.2
6.9
8.4
6.7
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1/Theo em hiện nay sự thay đổi các dân tộc theo hướng nào?
-Từ đồng bằng lên miền núi và từ miền Bắc vào Tây Nguyên.
2/Em hãy tìm hiểu và cho biết các nét văn hoá đặc sắc sau đây phù hợp với dân tộc nào:
-Hát lượn, hát then Tày
-Múa xoè, múa quạt Thái
-Cồng chiêng, đàn Tơ nưng Gia rai, Ba na
-Hát si, Giao duyên Nùng
-Khèn, đàn môi Mông
-Lể hội Chônchơ nam Thơmây Khơ-me
-Lể hội Mbăng Ka tê Chăm
3- Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì 1954 – 2003 ( đơn vị : triệu người)
Năm
1954
1960
1965
1970
1976
1979
1989
1999
2003
Số dân
23,8
32,0
34.9
41,1
49,2
52,7
64,4
76,3
80,9
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân số nước ta qua các năm.
b) Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng?
c) Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh của nước ta , ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số .
Hướng dẫn trả lới
a) Vẽ biểu đồ cột ( Chú ý khoảng cách giữa các năm )
b) – Nhận xét:
+ Dân số nước ta tăng nhanh, liên tục qua các năm
+ Từ 1954 đến 2003 trong vòng 49 năm tăng thêm 57,1 triệu người gần gấp 2,5 lần , đặc biệt tứ 1960 đến 1979 nảy sinh sự bùng nổ dân số ở nước ta.
- Giải thích : tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do qui mô dân số lớn , tỉ lệ người ở độ tuổi sinh đẻ cao ,tỉ lệ tử ở mức ổn định thấp .
4/Cho bảng sốp liệu sau đây về DS VN trong thời kì từ 1901-2002 (đơn vị triệu người)
Năm
1901
1921
1936
1956
1960
1970
1979
1989
1999
2002
Số dân
13.0
15.5
18.8
27.5
30.2
41.0
52.7
64.8
76.6
79.7
a/Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng DS nước ta.
b/Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ GTDSTN của nước ta đã giảm nhưnh DS vẫn tăng nhanh.
c/Hậu quả của việc tăng DS quá nhanh? Ý nghĩa của việc giảm TLGTDS và thay đổi cơ cấu DS?
Hướng dẩn trà lời
a/Vẽ biểu đồ
HS vẽ biểu đồ cột dọc (có thể lấy 10 tr tương ứng với 1cm)
b/Nhận xét và giải thích
-Từ năm 1901 đến năm 1956 trong vòng 55 năm DS nước ta tăng 14.5 tr người. Từ năm 1960 đến 1979 trong vòng 19 năm DS nước ta tăng rất nhanh. Từ năm 1989 đến 2002 trong vòng 13 năm DS nước ta tăng thêm 15.1 tr người
-Tỉ lệ GTDS nước ta đã giảm nhưng DS nước ta vẫn tăng nhanh là do quy mô DS ngày càng lớn.
c/ *Hậu quả:
-Chất lượng cuộc sống:
+GDP bình quân đầu người thấp
+Việc cung cấp lương thực, phát triển y tế giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.
-Tài nguyên môi trường:
+Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm
+Không gian cư trú chật hẹp
-Phát triển KT:
+Tốc độ tăng trưởng KT và tổng thu nhập quốc dân thấp
+V/đ giải quyết việc làm gặp rất nhiều khó khăn
-An ninh chính trị trật tự XH không đảm bảo
*Ý nghĩa: Nhằm tiến đến quy mô DS ổn định để có điều kiện nâng cao CLCS, mở rộng SX và phát triển KT, ổn định XH và bảo vệ môi trường.
5/Cho bảng số liệu về TSS và TST ở nước ta thời kì 1960-2001 (đơn vị %0)
Năm
1960
1965
1970
1976
1979
1985
1989
1993
1999
2001
TSS
46.0
37.8
34.6
39.5
32.2
28.4
31.3
28.5
23.6
19.9
TST
12.0
6.7
6.6
7.5
7.2
6.9
8.4
6.7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tô Minh Tấn
Dung lượng: 574,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)