NGOẠI KHOÁ ĐỊA LÍ 9
Chia sẻ bởi Trần Văn Nhiệm |
Ngày 28/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: NGOẠI KHOÁ ĐỊA LÍ 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ngoại khoá địa lí
Khối lớp 9
Năm học 2011 - 2012
Trường thcs đồng nguyên
Thực trạng dân số ở nước ta
Thực trạng dân số ở nước ta
Phần I:
Báo cáo lí thuyết
Phần 2:
Trò chơi
ngoại khoá địa lí
Phần thi khởi động
Có 2 gói câu hỏi. Mỗi gói câu hỏi có 5 câu.
Các đội được chọn 1 trong 2 gói câu hỏi
Mỗi câu suy nghĩ trong thời gian 15 giây
Trả lời đúng giành được 10 điểm.
Phần thi khởi động
Gói số 1
Gói số 2
Phần 2: vượt chướng ngại vật
Có 8 câu hỏi dành cho cả 2 đội chơi.
Các đội được quyền lần lượt chọn câu hỏi
Thời gian suy nghĩ trả lời mỗi câu hỏi là 20 giây.
Trả lời đúng được 20 điểm, trả lời sai trừ 10 điểm.
Đội nào chọn câu hỏi nhưng không có câu trả lời sẽ không có điểm cũng không bị trừ điểm và đội kia có quyền trả lời. Nếu trả lời đúng được 20 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
Câu 1: Dân số thế giới đến năm 2011 là bao nhiêu người?
Câu 2: Mật độ dân số nước ta năm 2011 khoảng bao nhiêu người/km2?
Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số lượng lớn nhất? Dân tộc nào có số lượng ít nhất?
Câu 4: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam á? Sau những quốc gia nào?
Câu 5: Vùng lãnh thổ nào của nước ta có mật độ dân số cao nhất?
7 tỷ người
Xấp xỉ 272 người/km2
54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh có số lượng đông nhất. Dân tộc Bru và Ơ-đu có số lượng ít nhất.
Đứng thứ 3. Sau In-đô-nê-xi-a và Philippin
Đồng bằng sông Hồng: 1192 người/km2
Câu 1:Dân số nước ta năm 2011 khoảng bao nhiêu triệu người? đứng thứ bao nhiêu thế giới?
Câu 2: Mật độ dân số thế giới năm 2011 là bao nhiêu người/ km2
Câu 3: Dân cư nước ta có bao nhiêu phần trăm sống ở thành thị, bao nhiêu phần trăm sống ở nông thôn?
Câu 4: Vùng lãnh thổ nào của nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
Câu 5: Nét văn hoá mỗi dân tộc trên đất nước ta được thể hiện qua đâu?
47 người/km2
74% ở nông thôn; 26% ở thành thị
Tây Bắc: 67 mhười/km2
Ngôn ngữ, trang phục,quần cư, phong tục, tập quán
Khoảng 90 triệu người. Đứng thứ 14 thế giới
2
3
4
5
6
1
7
Vượt chướng ngại vật
8
Phần thi tăng tốc
Có 6 câu hỏi thuộc các ngành kinh tế khác nhau.
Các đội có quyền tuỳ chọn 1 trong 6 ngành kinh tế để trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng giành được 20 điểm.
Trả lời sai không bị trừ điểm.
Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi 25 giây.
Nếu hết thời gian suy nghĩ mà chưa có câu trả lời thì quyền trả lời sẽ thuộc về đội bạn.
Câu số 1:
Dân cư nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Vì có nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thuận lợi: địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng phát triển....
Câu số 2:
Vì sao ở thành thị và các khu công nghiệp có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn vùng nông thôn?
ở thành thị và các khu công nghiệp người dân có trình độ dân trí cao hơn khu vực nông thôn, nhận thức và thực hiện tốt hơn công tác dân số kế hoạch hoá gia đình
Câu số 3:
Phân bố dân cư không đều gây khó khăn gì đến phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng?
ở đồng bằng dân quá đông: đất chật người đông, thừa lao động, thiếu việc làm
ở miền núi thưa dân, nhiều khoáng sản, thiếu lao động
Các tuyến biên giới chủ yếu ở miền núi, chủ yếu là đồng bào thiểu số sinh sống gây khó khăn cho việc bảo vệ chủ quyền, biên cương
Câu số 4:
Vì sao dân số nước ta không ngừng gia tăng, thậm chí còn diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số?
Do ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến: trọng nam khinh nữ, nối dõi tông đường; chưa ý thức được công tác kế hoạch hoá gia đình..
Câu số 5:
Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi từ năm 1979 đến 1999 (%)
0 - 14 giảm. Kết quả của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
15- 59 tăng. Do quy mô dân số ban đầu lớn, giảm tỉ lệ sinh
60 trở lên tăng. Do y tế, văn hoá phát triển, đời sống được nâng cao, tuổi thọ tăng
Câu 6
Biện pháp để giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số?
Tuyên truyền, thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình.
Câu số 7:
Nước ta có mấy loại hình quần cư ?
Quần cư nông thôn và quần cư thành thị
60%
Câu 8:
Hiện nay nước ta có khoảng bao nhiêu phần trăm dân số làm trong khu vực nông - lâm - ngư?
2
3
4
5
6
1
Tăng tốc
Phần thi về đích
Có 2 câu hỏi dành cho 2 đội.
Các đội sẽ bốc thăm chọn 1 trong 2 câu hỏi thuộc lĩnh vực nông nghiệp hoặc công nghiệp để trả lời.
Trả lời đúng giành được 40 điểm. Trả lời sai không bị trừ điểm. Đội bạn không có quyền trả lời.
Về đích
Câu hỏi 1:
Dân số nước ta đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường?
Câu hỏi 2:
Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi khó khăn gì đối với phát triển kinh tế? Biện pháp giải quyết?
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Xinh kính chúc các thầy giáo cô giáo một năm mới mạnh khoẻ,
an khang thịnh vượng
Chúc các em luôn vui tươi học giỏi
Vì sao ở nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư có quy mô dân số khác nhau, các điểm dân cư có tên gọi tùy theo dân tộc: làng, ấp, bản, buôn, sóc.
Vì ở nông thôn hoạt động nông nghiệp là chủ yếu, phụ thuộc vào đất đai.
Nhận xét tỉ lệ giới tính nam và nữ ở nước ta thời kì 1979 - 1989 - 1999 (%)? Giải thích vì sao tỉ lệ giới tính nam thấp hơn nữ trong 1 thời gian dài?
Do chiến tranh kéo dài, 1 bộ phận nam giới hy sinh cho lực lượng vũ trang
Để giải quyết việc làm theo em phải có những giải pháp nào?
Phân bố lại dân cư.
Phát triển đa dạng các loại hình kinh tế ở cả thành thị , nông thôn
Đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề.
Hợp tác xuất khẩu lao động.
Vì sao nhóm tuổi 60 trở lên tỉ lệ nam thấp hơn nữ nhiều?
Vì:
Nam giới thường phải lao động nặng hơn nữ giới.
Nam giới thường mắc các tệ nạn:uống rượu,hút thuốc..giảm tuổi thọ.
Vì sao vấn đề việc làm đang là vấn đề bức thiết của xã hội?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
Nhận xét tỉ lệ giới tính nước ta hiện nay?
Kiên Giang cứ 125 bé trai có 100 bé gái
Bắc Ninh: 123 bé trai/100 bé gái
Hà Nội: 112 bé trai/100 bé gái.
Hậu quả sẽ xảy ra trong tương lai không xa?
Chênh lệch giới tính
Nảy sinh các vấn đề xã hội: lao động, hôn nhân gia đình.
Khối lớp 9
Năm học 2011 - 2012
Trường thcs đồng nguyên
Thực trạng dân số ở nước ta
Thực trạng dân số ở nước ta
Phần I:
Báo cáo lí thuyết
Phần 2:
Trò chơi
ngoại khoá địa lí
Phần thi khởi động
Có 2 gói câu hỏi. Mỗi gói câu hỏi có 5 câu.
Các đội được chọn 1 trong 2 gói câu hỏi
Mỗi câu suy nghĩ trong thời gian 15 giây
Trả lời đúng giành được 10 điểm.
Phần thi khởi động
Gói số 1
Gói số 2
Phần 2: vượt chướng ngại vật
Có 8 câu hỏi dành cho cả 2 đội chơi.
Các đội được quyền lần lượt chọn câu hỏi
Thời gian suy nghĩ trả lời mỗi câu hỏi là 20 giây.
Trả lời đúng được 20 điểm, trả lời sai trừ 10 điểm.
Đội nào chọn câu hỏi nhưng không có câu trả lời sẽ không có điểm cũng không bị trừ điểm và đội kia có quyền trả lời. Nếu trả lời đúng được 20 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
Câu 1: Dân số thế giới đến năm 2011 là bao nhiêu người?
Câu 2: Mật độ dân số nước ta năm 2011 khoảng bao nhiêu người/km2?
Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số lượng lớn nhất? Dân tộc nào có số lượng ít nhất?
Câu 4: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam á? Sau những quốc gia nào?
Câu 5: Vùng lãnh thổ nào của nước ta có mật độ dân số cao nhất?
7 tỷ người
Xấp xỉ 272 người/km2
54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh có số lượng đông nhất. Dân tộc Bru và Ơ-đu có số lượng ít nhất.
Đứng thứ 3. Sau In-đô-nê-xi-a và Philippin
Đồng bằng sông Hồng: 1192 người/km2
Câu 1:Dân số nước ta năm 2011 khoảng bao nhiêu triệu người? đứng thứ bao nhiêu thế giới?
Câu 2: Mật độ dân số thế giới năm 2011 là bao nhiêu người/ km2
Câu 3: Dân cư nước ta có bao nhiêu phần trăm sống ở thành thị, bao nhiêu phần trăm sống ở nông thôn?
Câu 4: Vùng lãnh thổ nào của nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
Câu 5: Nét văn hoá mỗi dân tộc trên đất nước ta được thể hiện qua đâu?
47 người/km2
74% ở nông thôn; 26% ở thành thị
Tây Bắc: 67 mhười/km2
Ngôn ngữ, trang phục,quần cư, phong tục, tập quán
Khoảng 90 triệu người. Đứng thứ 14 thế giới
2
3
4
5
6
1
7
Vượt chướng ngại vật
8
Phần thi tăng tốc
Có 6 câu hỏi thuộc các ngành kinh tế khác nhau.
Các đội có quyền tuỳ chọn 1 trong 6 ngành kinh tế để trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng giành được 20 điểm.
Trả lời sai không bị trừ điểm.
Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi 25 giây.
Nếu hết thời gian suy nghĩ mà chưa có câu trả lời thì quyền trả lời sẽ thuộc về đội bạn.
Câu số 1:
Dân cư nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Vì có nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thuận lợi: địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng phát triển....
Câu số 2:
Vì sao ở thành thị và các khu công nghiệp có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn vùng nông thôn?
ở thành thị và các khu công nghiệp người dân có trình độ dân trí cao hơn khu vực nông thôn, nhận thức và thực hiện tốt hơn công tác dân số kế hoạch hoá gia đình
Câu số 3:
Phân bố dân cư không đều gây khó khăn gì đến phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng?
ở đồng bằng dân quá đông: đất chật người đông, thừa lao động, thiếu việc làm
ở miền núi thưa dân, nhiều khoáng sản, thiếu lao động
Các tuyến biên giới chủ yếu ở miền núi, chủ yếu là đồng bào thiểu số sinh sống gây khó khăn cho việc bảo vệ chủ quyền, biên cương
Câu số 4:
Vì sao dân số nước ta không ngừng gia tăng, thậm chí còn diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số?
Do ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến: trọng nam khinh nữ, nối dõi tông đường; chưa ý thức được công tác kế hoạch hoá gia đình..
Câu số 5:
Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi từ năm 1979 đến 1999 (%)
0 - 14 giảm. Kết quả của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
15- 59 tăng. Do quy mô dân số ban đầu lớn, giảm tỉ lệ sinh
60 trở lên tăng. Do y tế, văn hoá phát triển, đời sống được nâng cao, tuổi thọ tăng
Câu 6
Biện pháp để giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số?
Tuyên truyền, thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình.
Câu số 7:
Nước ta có mấy loại hình quần cư ?
Quần cư nông thôn và quần cư thành thị
60%
Câu 8:
Hiện nay nước ta có khoảng bao nhiêu phần trăm dân số làm trong khu vực nông - lâm - ngư?
2
3
4
5
6
1
Tăng tốc
Phần thi về đích
Có 2 câu hỏi dành cho 2 đội.
Các đội sẽ bốc thăm chọn 1 trong 2 câu hỏi thuộc lĩnh vực nông nghiệp hoặc công nghiệp để trả lời.
Trả lời đúng giành được 40 điểm. Trả lời sai không bị trừ điểm. Đội bạn không có quyền trả lời.
Về đích
Câu hỏi 1:
Dân số nước ta đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường?
Câu hỏi 2:
Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi khó khăn gì đối với phát triển kinh tế? Biện pháp giải quyết?
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Xinh kính chúc các thầy giáo cô giáo một năm mới mạnh khoẻ,
an khang thịnh vượng
Chúc các em luôn vui tươi học giỏi
Vì sao ở nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư có quy mô dân số khác nhau, các điểm dân cư có tên gọi tùy theo dân tộc: làng, ấp, bản, buôn, sóc.
Vì ở nông thôn hoạt động nông nghiệp là chủ yếu, phụ thuộc vào đất đai.
Nhận xét tỉ lệ giới tính nam và nữ ở nước ta thời kì 1979 - 1989 - 1999 (%)? Giải thích vì sao tỉ lệ giới tính nam thấp hơn nữ trong 1 thời gian dài?
Do chiến tranh kéo dài, 1 bộ phận nam giới hy sinh cho lực lượng vũ trang
Để giải quyết việc làm theo em phải có những giải pháp nào?
Phân bố lại dân cư.
Phát triển đa dạng các loại hình kinh tế ở cả thành thị , nông thôn
Đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề.
Hợp tác xuất khẩu lao động.
Vì sao nhóm tuổi 60 trở lên tỉ lệ nam thấp hơn nữ nhiều?
Vì:
Nam giới thường phải lao động nặng hơn nữ giới.
Nam giới thường mắc các tệ nạn:uống rượu,hút thuốc..giảm tuổi thọ.
Vì sao vấn đề việc làm đang là vấn đề bức thiết của xã hội?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
Nhận xét tỉ lệ giới tính nước ta hiện nay?
Kiên Giang cứ 125 bé trai có 100 bé gái
Bắc Ninh: 123 bé trai/100 bé gái
Hà Nội: 112 bé trai/100 bé gái.
Hậu quả sẽ xảy ra trong tương lai không xa?
Chênh lệch giới tính
Nảy sinh các vấn đề xã hội: lao động, hôn nhân gia đình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nhiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)