Một số đề KT Địa lý 9
Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Việt |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Một số đề KT Địa lý 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nhân Hoà
Đề I
Phần I (15’)
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
Đề kiểm tra học kì I
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I/ trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cholà đúng
Câu 1:vùng trungduvà miền núi bắc bộ là địa bàn phát triển các ngành công nghiệp quan trọng nhất là .
Khai khoáng, thuỷ điện
Cơ khí, điện tử
Hoá chất, chế biến
Vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 2: ở vùng Trung du và miền núi Bắc bộ cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với toàn quốc là nhờ vào điều kiện nào hơn cả trong các điều kiện sau.
đất trồng và khí hậu
Thị trường tiêu thụ lớn
Chè là thức uống ưa thích của nhiều nước trên thế giới
Chè là thức uống truyền thống của nhân dân ta không gì thay thế được
Câu 3: Cảnh quan tự nhiên của đồng bằng Sônh Hồng chịu sự
Tác động sâu sắc của con người
Tác động trực tiếp của thuỷ chế sông Hồng
Khí hậu khắc nghiệt của Bắc Bộ
Câu a và b đúng
Câu 4: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất trồng ở đồng Bằng Sông Hồng là
a. Đất thổ cư b. Đất nông nghiệp
c. Đất chuyên dùng d. Đất lâm nghiệp
Câu 5: Hoạt động kinh tế của dân cư miền núi ở phía Tây vùng Bắc Trung Bộ như thế nào?
Làm ruộng bậc thang, trồng cây thuốc nam, nuôi gia súc
Đốn cây, hầm than làm nhiên liệu, làm rẫy, nuôi gia súc
Làm nghề rừng, trồng tỉa ở nương rẫy, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn
Trồng lúa nước, nuôi heo,bò, gà vịt buôn bán cho miền xuôi
Câu 6: Nguyên nhân nào làm cho cây công nghiệp vùng bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế của vùng
Hiện đang chú trọng vào việc phát triển nông nghiệp để đủ nương thực cho dân
Là vùng nghèo của đất nước, dân sống vào nghề nông là chính chưa có ý thức sinh sống bằng nghề thợ, làm công nhân
Cơ sở hạ tầng yếu kếm, hậu quả chiến tranh kéo dài
Vì phải xây dựng, đào tạo dài ngày và tốn kếm nên ít dự án công nghiệp rót về vùng
II/ Tự luận: (7đ )
Câu 1: Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Năm
Trâu
Bò
Lợn
Gia cầm
1990
1995
2000
2002
100,0
1o3,8
101,5
98,6
100,0
116,7
132,4
130,4
100,0
133,0
164,7
189,0
100,0
132,3
182,6
217,2
Vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ 1990 đến 2002
Nhận xét
Đáp án
I/ Trắc nghiệm khách quan(3 đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
Chọn
a
a
d
b
c
c
II/ Tự luận (7 đ )
Câu 1
Thuận lợi ( 1,5 )
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu , thuỷ văn thuận lợi
Có mùa đông lạnh, thích hợpcho cây vụ đông
Vùng biển nhiều tiềm năng thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản và phát triển du lịch
Tài nguyên du lịch phong phú
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn (1,5đ )
Thời tiết diễn biến thất thường, xảy ra các hiện tượng sương muối,rét hại vào mùa lạnh
Chế độ nước chênh lệch lớn giữa hai mùa lũ và cạn
Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và đang bị thu hẹp
Môi trường một số nơi đang bị ô nhiễm
Câu 2: (5 đ )
Vẽ biểu đồ đường có tên biểu đồ, chú giải(2đ )
Nhận xét có số liệu(2 đ )
Trường THCS Nhân Hoà
Đề I
Phần I (15’)
Đề kiểm tra học kì II
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I / Trắc nghiệm khách quan: (3đ )
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Các ngành công nghiệp chính của vùng đông Nam Bộ là:
Luyện kim, năng lượng, hoá chất, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng
Cơ khí, hoá chất, năng lượng, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm
Năng lượng, hoá chất, cơ khí, luyện kim, chế tạo lắp ráp máy, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, vật liệu xây dựng
Tất cả đều thiếu sót
Câu 2: Các loại đất thường gặp ở vùng đông nam bộ
Đất đỏ, đất xám, đất đỏ vàng, đất chua mặn
Đất bazan, đất phù sa cổ,đất phù sa mới, đất feralit đỏ vàng, đất phèn, đất mặn, đất cát
Đất đỏ, đất cát, đất mặn, đất phèn và phù sa
đất đỏ, đất đỏ vàng, đất đen, đất xám, đất phù sa
Câu 3: Dịch vụ là gì?
Là khu vực kinh tế phát trển mạnh, đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng
Dịch vụ bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vậ tải và bưu chính viễn thông
Là lĩnh vực kinh tế góp phần giải quyết việc làm
Hai câu (a + b ) đúng
Câu 4: Các mặt mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL
Lúa gạo, hoa quả
Thuỷ sản, hải sản đánh bắt
Lúa gạo, hoa quả nhiệt đới, thuỷ hải sản( nuôi trồng, đánh bắt ), sản phẩm chăn nuôi ( vịt đàn )
Mía đường, dừa, dứa
Câu 5: Vai trò của rừng ngập mặn trong việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
Là nơi quy tụ nguồn sinh quyển đa dạng sinh học, cũng là nơi cung cấp thức ăn cho tôm cá nước lợ trong thiên nhiên
Là nơi nông dân mở các “vuông” nuôi tôm dưới dạng “ rừng – tôm”
Hai câu (a +b ) đúng
Là môi trường sinh thái đặc biệt của sinh vật nước lợ
Câu 6: Sự giảm sut rừng ngập mặn mấy năm vừa qua đưa đến hậu quả gì
Không thể ngăn cản triều cường tiến sâu vào đất liền, không giữ được phù sa
Tăng thêm các vuông ven biển để nuôi tôm theo dạng “ rừng – tôm”
Dự trữ sinh quyển ở rừng ngặp mặn cạn kiệt dần, cá tôm ngày một ít
Hai câu ( a+ b ) đúng
II/ Tự luận : ( 7đ )
Câu 1: Dựa bảng sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn )
1995
2000
2002
Đồng bằng Sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước
Nêu nhận xét.
Câu 2: Nhờ những điều kiện nào công nghiệp Đông Nam Bộ lại phát triển mạnh mẽ.
Trường THCS Nhân Hoà
Đề I
Phần I (15’)
Ngày 19 tháng 03 năm 2008
Đề kiểm tra
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I/ Trắc nghiệm khách quan (3,5đ )
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Hãy kể tên các hồ nước thuỷ lợi và thuỷ điện của vùng đông nam bộ
A. Hồ dầu Tiếng- Hồ Trị An B. Hồ thác mơ
C. hồ trị an - hồ lăk D. hồ thác bà - hồ yaly
Câu 2: Vì sao vùng đông nam bộ phát triển ngànhdu lịch biển.
A. biển vùng này ấm thuận lợi cho tắm biển, nghỉ dưỡng và là nơi đã có sẫn các dịch vụ thể thao biển như đua ca nô, lướt ván, bay lượn, lướt sóng
B. Nơi gần đường giao thông hàng hải, du khách tiện đi lại
C. Nơi nhiều người nước ngoài sinh sống làm dầu khí và gần Thành phố hồ chí minh nên nhiều du khách.
D. hai câu (a + c) đúng
Câu 3: Hoạt động kinh tế nào của vùng đông nam bộ đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước
Sự phát triển đa dạng ngành công nghiệp nặng
Sự hoạt động đa dạng, năng động của các loại hình dịch vụ
Sự phát triển và canh tân mẫu mã trong công nghiệp may mặc, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Hai câu ( a +c ) đúng
Câu 4: Mật độ dân số đồng bằng Sông Cửu Long vào loại lớn nhất nước ta sau Sông Hồng và Đông Nam Bộ.
A. Đúng B. Sai
Và mật độ ấy là bao nhiêu?
A. 415 người / 1 km2 B. 420 người / 1 km2
C. 434 người / 1 km2 D. 450 người / 1 km2
Câu 5: Nêu tên một số ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn taì nguyên có sẵn trong vùng ở Đông Nam Bộ.
Tên ngành công nghiệp
Tên nguyên liệu
II/ Tự luận ( 6,5 đ )
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện ba chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002( cả nước = 100% ) theo số liệu sau.
Tổng GDP 35,1
GDP công nghiệp xây dựng : 56,6
Giá trị xuất khẩu: 60,3
2. Vì sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm
Đề I
Phần I (15’)
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
Đề kiểm tra học kì I
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I/ trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cholà đúng
Câu 1:vùng trungduvà miền núi bắc bộ là địa bàn phát triển các ngành công nghiệp quan trọng nhất là .
Khai khoáng, thuỷ điện
Cơ khí, điện tử
Hoá chất, chế biến
Vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 2: ở vùng Trung du và miền núi Bắc bộ cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với toàn quốc là nhờ vào điều kiện nào hơn cả trong các điều kiện sau.
đất trồng và khí hậu
Thị trường tiêu thụ lớn
Chè là thức uống ưa thích của nhiều nước trên thế giới
Chè là thức uống truyền thống của nhân dân ta không gì thay thế được
Câu 3: Cảnh quan tự nhiên của đồng bằng Sônh Hồng chịu sự
Tác động sâu sắc của con người
Tác động trực tiếp của thuỷ chế sông Hồng
Khí hậu khắc nghiệt của Bắc Bộ
Câu a và b đúng
Câu 4: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất trồng ở đồng Bằng Sông Hồng là
a. Đất thổ cư b. Đất nông nghiệp
c. Đất chuyên dùng d. Đất lâm nghiệp
Câu 5: Hoạt động kinh tế của dân cư miền núi ở phía Tây vùng Bắc Trung Bộ như thế nào?
Làm ruộng bậc thang, trồng cây thuốc nam, nuôi gia súc
Đốn cây, hầm than làm nhiên liệu, làm rẫy, nuôi gia súc
Làm nghề rừng, trồng tỉa ở nương rẫy, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn
Trồng lúa nước, nuôi heo,bò, gà vịt buôn bán cho miền xuôi
Câu 6: Nguyên nhân nào làm cho cây công nghiệp vùng bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế của vùng
Hiện đang chú trọng vào việc phát triển nông nghiệp để đủ nương thực cho dân
Là vùng nghèo của đất nước, dân sống vào nghề nông là chính chưa có ý thức sinh sống bằng nghề thợ, làm công nhân
Cơ sở hạ tầng yếu kếm, hậu quả chiến tranh kéo dài
Vì phải xây dựng, đào tạo dài ngày và tốn kếm nên ít dự án công nghiệp rót về vùng
II/ Tự luận: (7đ )
Câu 1: Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Năm
Trâu
Bò
Lợn
Gia cầm
1990
1995
2000
2002
100,0
1o3,8
101,5
98,6
100,0
116,7
132,4
130,4
100,0
133,0
164,7
189,0
100,0
132,3
182,6
217,2
Vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ 1990 đến 2002
Nhận xét
Đáp án
I/ Trắc nghiệm khách quan(3 đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
Chọn
a
a
d
b
c
c
II/ Tự luận (7 đ )
Câu 1
Thuận lợi ( 1,5 )
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu , thuỷ văn thuận lợi
Có mùa đông lạnh, thích hợpcho cây vụ đông
Vùng biển nhiều tiềm năng thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản và phát triển du lịch
Tài nguyên du lịch phong phú
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn (1,5đ )
Thời tiết diễn biến thất thường, xảy ra các hiện tượng sương muối,rét hại vào mùa lạnh
Chế độ nước chênh lệch lớn giữa hai mùa lũ và cạn
Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và đang bị thu hẹp
Môi trường một số nơi đang bị ô nhiễm
Câu 2: (5 đ )
Vẽ biểu đồ đường có tên biểu đồ, chú giải(2đ )
Nhận xét có số liệu(2 đ )
Trường THCS Nhân Hoà
Đề I
Phần I (15’)
Đề kiểm tra học kì II
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I / Trắc nghiệm khách quan: (3đ )
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Các ngành công nghiệp chính của vùng đông Nam Bộ là:
Luyện kim, năng lượng, hoá chất, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng
Cơ khí, hoá chất, năng lượng, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm
Năng lượng, hoá chất, cơ khí, luyện kim, chế tạo lắp ráp máy, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, vật liệu xây dựng
Tất cả đều thiếu sót
Câu 2: Các loại đất thường gặp ở vùng đông nam bộ
Đất đỏ, đất xám, đất đỏ vàng, đất chua mặn
Đất bazan, đất phù sa cổ,đất phù sa mới, đất feralit đỏ vàng, đất phèn, đất mặn, đất cát
Đất đỏ, đất cát, đất mặn, đất phèn và phù sa
đất đỏ, đất đỏ vàng, đất đen, đất xám, đất phù sa
Câu 3: Dịch vụ là gì?
Là khu vực kinh tế phát trển mạnh, đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng
Dịch vụ bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vậ tải và bưu chính viễn thông
Là lĩnh vực kinh tế góp phần giải quyết việc làm
Hai câu (a + b ) đúng
Câu 4: Các mặt mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL
Lúa gạo, hoa quả
Thuỷ sản, hải sản đánh bắt
Lúa gạo, hoa quả nhiệt đới, thuỷ hải sản( nuôi trồng, đánh bắt ), sản phẩm chăn nuôi ( vịt đàn )
Mía đường, dừa, dứa
Câu 5: Vai trò của rừng ngập mặn trong việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
Là nơi quy tụ nguồn sinh quyển đa dạng sinh học, cũng là nơi cung cấp thức ăn cho tôm cá nước lợ trong thiên nhiên
Là nơi nông dân mở các “vuông” nuôi tôm dưới dạng “ rừng – tôm”
Hai câu (a +b ) đúng
Là môi trường sinh thái đặc biệt của sinh vật nước lợ
Câu 6: Sự giảm sut rừng ngập mặn mấy năm vừa qua đưa đến hậu quả gì
Không thể ngăn cản triều cường tiến sâu vào đất liền, không giữ được phù sa
Tăng thêm các vuông ven biển để nuôi tôm theo dạng “ rừng – tôm”
Dự trữ sinh quyển ở rừng ngặp mặn cạn kiệt dần, cá tôm ngày một ít
Hai câu ( a+ b ) đúng
II/ Tự luận : ( 7đ )
Câu 1: Dựa bảng sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn )
1995
2000
2002
Đồng bằng Sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước
Nêu nhận xét.
Câu 2: Nhờ những điều kiện nào công nghiệp Đông Nam Bộ lại phát triển mạnh mẽ.
Trường THCS Nhân Hoà
Đề I
Phần I (15’)
Ngày 19 tháng 03 năm 2008
Đề kiểm tra
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 9 - Thời gian 45’
I/ Trắc nghiệm khách quan (3,5đ )
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Hãy kể tên các hồ nước thuỷ lợi và thuỷ điện của vùng đông nam bộ
A. Hồ dầu Tiếng- Hồ Trị An B. Hồ thác mơ
C. hồ trị an - hồ lăk D. hồ thác bà - hồ yaly
Câu 2: Vì sao vùng đông nam bộ phát triển ngànhdu lịch biển.
A. biển vùng này ấm thuận lợi cho tắm biển, nghỉ dưỡng và là nơi đã có sẫn các dịch vụ thể thao biển như đua ca nô, lướt ván, bay lượn, lướt sóng
B. Nơi gần đường giao thông hàng hải, du khách tiện đi lại
C. Nơi nhiều người nước ngoài sinh sống làm dầu khí và gần Thành phố hồ chí minh nên nhiều du khách.
D. hai câu (a + c) đúng
Câu 3: Hoạt động kinh tế nào của vùng đông nam bộ đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước
Sự phát triển đa dạng ngành công nghiệp nặng
Sự hoạt động đa dạng, năng động của các loại hình dịch vụ
Sự phát triển và canh tân mẫu mã trong công nghiệp may mặc, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Hai câu ( a +c ) đúng
Câu 4: Mật độ dân số đồng bằng Sông Cửu Long vào loại lớn nhất nước ta sau Sông Hồng và Đông Nam Bộ.
A. Đúng B. Sai
Và mật độ ấy là bao nhiêu?
A. 415 người / 1 km2 B. 420 người / 1 km2
C. 434 người / 1 km2 D. 450 người / 1 km2
Câu 5: Nêu tên một số ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn taì nguyên có sẵn trong vùng ở Đông Nam Bộ.
Tên ngành công nghiệp
Tên nguyên liệu
II/ Tự luận ( 6,5 đ )
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện ba chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002( cả nước = 100% ) theo số liệu sau.
Tổng GDP 35,1
GDP công nghiệp xây dựng : 56,6
Giá trị xuất khẩu: 60,3
2. Vì sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quốc Việt
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)