MOT SO DAP AN 32 DE HSG DIA LI

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Định | Ngày 16/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: MOT SO DAP AN 32 DE HSG DIA LI thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: (1,5đ)
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị người/km2 ) (1điểm)
- Phải lấy tổng dân số (số người) chia cho tổng diện tích lãnh thổ (số km2) (0,5điểm)
Câu 2:(2,5đ) Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
a, Có 4 kiểu khí hậu (1đ)
- Ôn đới hải dương: ven biển phía Tây
- Ôn đới lục địa: Đông và Đông Nam ( chiếm phần lớn DT )
- Hàn đới: phía Bắc và Cực
- ĐTH: phía Nam ( ven biển ĐTH )
b. Sông ngòi: (0,75đ)
- Mật độ sông ngòi dày đặc
- Lượng nước đồi dào do nguồn cung cấp nước phong phú
- Các sông chảy về phía Bắc có thời gian đóng băng về mùa Đông.
c. Thực vật: (0,75đ)
- Thực vật thay đổi từ B đến N từ Đ đến T do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi.
- Các kiểu chính:
+ Rừng lá rộng: Tây Âu
+ Rừng lá kim: Sâu trong nội địa
+ Thảo nguyên: Đông Nam
+ Rừng lá cứng: ven ĐTH
Câu 2: (3 điểm)
*Chăn nuôi bò + Phía tây chủ yếu đồi núi thấp (1 đ)
+ Diên tich đất đai của vùng là đồng cỏ chiếm tỉ lệ lớn
+ Khí hậu thuận lợi
*Tiềm năng thủy sản(1 đ)
+ Kinh tế cảng.
+ Đánh bắt hải sản
+ sản xuất muối
+ Du lịch tham quan, nghĩ dưỡng( bãi biển đẹp, chim )
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi kinh tế.
Kết luận: nuôi bò tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải Miền Trung xây dựng nền kinh tế với nhiều triển vọng.
Vùng kinh Trung Thiên , Đà , Nam, Ngãi. (0,)
Tên các di sản thế giới? (0,5đ)
Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội an, di tích Mĩ Sơn.
Câu 4: (3 điểm)
a.Vẽ biểu đồ: (1,5đ)
* Vẽ:
- Kẻ hệ tục tọa độ vuông gốc
+ Trục tung thể hiện dân số
+ Trục hoành thể hiện năm
- Xác định tỉ lệ thích hợp cả hai trục
- Xác định các điểm mốc và nối các điểm thành đường biểu diễn
- Hoàn thành biểu đồ: + Bảng chú giải
+ Ghi tên biểu đồ
* Nhận xét: (0,5đ)
- Dân số ttăng rõ rệt nhanh nhất từ năm 2000 – 2002 (2,6%)
- Sản lượng lương thực tăng
- Bình quân lương thực đầu người tăng nhưng năm 2000 -2002 có sự chậm lại.
b. HS có thể trình bày được một số ý chính sau.
- Thuận lợi – Khó khăn: (0,5đ)
+ Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mở, dân cư đông đúc, có trình độ thâm canh cao, khí hậu thuận lợi.......
+ Khó khăn: Khí hậu lạnh gây nên hiện tượng sương muối sương giá....., việc ứng dụng tiến bộ KH-KT còn nhiều hạn chế
(Giải pháp: đầu tư thủy lợi, giống cây, cơ khí hóa việc làm đất...
- Vai trò của vụ đông: (0,5đ)
Trồng được nhiều loại cây xứ cận nhiệt đới, ôn đới: có giá trị cao Ngô chịu rét, hạn, khoai tây, súp lơ, cải bắp ...
Câu 1: (2đ)
a. Lục địa: (1đ)
Là khối đất liền rộng lớn hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh sự phân chia này mang Ý nghĩa tự nhiên. Có 6 lục địa : Á- Âu, Phi, Bắc mĩ, Nam mĩ, Nam cực, Ô xtrâylia.
b. Châu lục : (1đ)
Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh, sự phân chia này mang ý nghĩa kinh tế xã hội.6 châu lục : Á, Mĩ, Phi, Nam Cực , Đại Dương, Âu.
Câu 2: (2đ) (Đúng một ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Định
Dung lượng: 139,41KB| Lượt tài: 4
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)