KTGHK II
Chia sẻ bởi Lê Thị Uyên |
Ngày 16/10/2018 |
148
Chia sẻ tài liệu: KTGHK II thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÍ 9
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giữa học kì II nhằm điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.
1. Kiến thức
- Hiểu được ĐBSCL là trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất nước ta. Vị trí thuận lợi, tài nguyên đất, nước phong phú đa dạng.
- Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường.
2. Kĩ năng
- Vẽ và nhận xét biểu đồ, đọc bảng số liệu.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi.
- Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
III. Thiết lập ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tự luận
Tự luận
Tự luận
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Biết tên các tỉnh, diện tích, dân số và vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chứng minh rằng vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất của cả nước.
Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
4,0
40 %
1
3,0
30 %
2
7,0
70 %
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
30 %
1
4,0
40 %
1
3,0
30 %
3
10,0
100 %
IV. Biên soạn đề kiểm tra
PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Địa 9
Năm học: 2017 – 2018
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao, chép đề)
Câu 1. (3 điểm) Nêu tên các tỉnh, diện tích, dân số và vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (4 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nêu nhận xét.
----------Hết---------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì thêm.
Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của BGH
(Đã ký)
Trần Thanh Tuấn
Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)
Phan Bảo Quốc
Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)
Lê Thị Uyên
ĐÁP ÁN
Câu 1. (3 điểm)
- Các tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Diện tích: 23550 km2.
- Dân số: 10,9 triệu người (năm 2002).
- Đông Nam Bộ giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Campuchia và Biển Đông.
- Ý nghĩa: rất thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng trong nước và với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. (4 điểm)
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. (0,5 điểm)
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. (0,5 điểm)
- Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/người, gấp 2
MÔN : ĐỊA LÍ 9
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giữa học kì II nhằm điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.
1. Kiến thức
- Hiểu được ĐBSCL là trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất nước ta. Vị trí thuận lợi, tài nguyên đất, nước phong phú đa dạng.
- Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường.
2. Kĩ năng
- Vẽ và nhận xét biểu đồ, đọc bảng số liệu.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi.
- Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
III. Thiết lập ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tự luận
Tự luận
Tự luận
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Biết tên các tỉnh, diện tích, dân số và vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chứng minh rằng vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất của cả nước.
Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
4,0
40 %
1
3,0
30 %
2
7,0
70 %
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
30 %
1
4,0
40 %
1
3,0
30 %
3
10,0
100 %
IV. Biên soạn đề kiểm tra
PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Địa 9
Năm học: 2017 – 2018
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao, chép đề)
Câu 1. (3 điểm) Nêu tên các tỉnh, diện tích, dân số và vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (4 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nêu nhận xét.
----------Hết---------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì thêm.
Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của BGH
(Đã ký)
Trần Thanh Tuấn
Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)
Phan Bảo Quốc
Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)
Lê Thị Uyên
ĐÁP ÁN
Câu 1. (3 điểm)
- Các tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Diện tích: 23550 km2.
- Dân số: 10,9 triệu người (năm 2002).
- Đông Nam Bộ giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Campuchia và Biển Đông.
- Ý nghĩa: rất thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng trong nước và với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. (4 điểm)
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. (0,5 điểm)
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. (0,5 điểm)
- Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/người, gấp 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Uyên
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)