KTDK giua ki 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Nga | Ngày 09/10/2018 | 147

Chia sẻ tài liệu: KTDK giua ki 2 thuộc Tự nhiên và Xã hội 2

Nội dung tài liệu:

HỌ TÊN :
LỚP :
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN CẢNG
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Kiểm tra ĐỌC – HIỂU
Thời gian làm bài: 30 phút
Ngày 11 . 3 . 2011


GT1
GT2

STT




Ghi chữ: …………………………..
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh:




Cây mía đỏ
Năm nào bà cũng đi chợ Tết phiên cuối năm. Bé háo hức theo bà đi chợ Tết. Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà, Bé đã ríu rít hỏi:
Bà ơi, bà lại đi mua cỗ để nhà mình ăn Tết à?
Bà âu yếm xoa đầu Bé bảo:
- Không. Nhà mình sắm sửa cho cỗ Tết đủ rồi, cháu ạ. Bà chỉ còn đi sắm gậy cho cụ. Các cụ phải có gậy chống mới về kịp ăn cỗ tối ba mươi được.
Ngày cuối tháng chạp, trời vẫn còn rét ngọt. Thế mà Bé vui châm đi theo bà, cái rét như bay biến đâu mất. Mọi ngả đường đến chợ đều nhộn nhịp người qua lại, ai ai cũng hớn hở. Chẳng mấy chốc, hai bà cháu đã tới chợ. Chợ Tết đông nghịt người và ngồn ngộn hàng hóa. Bà dẫn Bé vào hàng mua mía ngay đầu chợ. Những cây mía màu mận tía, trên ngọn để búp lại như cái bắp ngô xanh xanh. Bà nói một mình: “Rõ là cây mía thờ bán chợ Tết.” Bé ngạc nhiên:
Bà ơi, Bà mua mía làm gì?
Đã bảo mà. Gậy của các cụ chống, các cụ về ăn Tết.
Bà chọn hai cây, cô bán mía lấy cho bà hai cây mẫm hơn rồi bó lại. Bà xách đuôi, cho Bé vác ngọn mía. Bé nghênh ngang đi trước. Cái chợ ồn ào đằng sau lưng không còn gì.
Bà cháu mau chân về đến nhà. Bà thắp một tuần hương rồi xếp mía vào bức vách hai bên giường thờ.
(theo Tô Hoài)
…../ 5đ

…../ 0,5đ
Đọc thầm bài “CÂY MÍA ĐỎ ” .Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi ( Từ câu 1 đến câu 6) và làm các bài tập bên dưới
1. Bà đi chợ Tết phiên cuối năm để làm gì?
A. Mua quần áo mới cho cháu
B. Mua, thịt, rau, cá, … để chuẩn bị cỗ tất niên
C. Mua cỗ để cả nhà ăn Tết
D. Mua mía để cúng bàn thờ tổ tiên


…../ 0,5đ




…../ 0,5đ




…../ 0,5đ




…../ 0,5đ



…../ 0,5đ



…../ 0,5đ


…../ 1,5đ



2. Quang cảnh chợ Tết như thế nào?
A. Đông nghịt người, ai ai cũng hớn hở.
B. Trời vẫn còn rét ngọt.
C. Đông nghịt người, đầy ắp hàng hóa.
D. Hàng hóa ngồn ngộn, trời vẫn còn rét ngọt.
3. Điều gì khiến Bé vui chân theo bà?
A. Bà rủ Bé đi cùng bà.
B. Bà sẽ mua quà cho Bé
C. Bé thích đi mua mía, lựa mía.
D. Chợ phiên cuối năm luôn nhộn nhịp.
4.Cây mía bà mua có hình dáng và màu sắc như thế nào?
A. Ngọn mía như cái búp ngô xanh xanh
B. Cây mía mập , ngọn mía có cái búp xanh xanh như cái búp ngô
C. Cây mía mập, màu mận tía, ngọn mía để búp lại như cái bắp ngô
D. Cây mía rất mẫm
5.Các vế trong câu ghép “Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà, Bé đã ríu rít hỏi.” nối với nhau bằng cách nào?
A. Bằng quan hệ từ B. Bằng cặp quan hệ từ
C. Bằng cặp từ hô ứng D. Nối trực tiếp
6.Từ “công” trong trường hợp nào được dùng với nghĩa là “của chung”?
A. Kẻ góp của, người góp công.
B. Bảo vệ của công
C. Ba mũi giáp công.
7.Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến.


8a) Tìm 2 danh từ có thể kết hợp với từ “an ninh”
,
b) Đặt câu có một cụm từ em vừa tìm ở trên



HỌ TÊN :
LỚP :
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN CẢNG
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Kiểm tra VIẾT
Ngày 11 . 3 . 2011


GT1
GT2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Nga
Dung lượng: 21,76KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)