KT HKy 2 Mon Dia 9
Chia sẻ bởi Hà Văn Hiếu |
Ngày 16/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: KT HKy 2 Mon Dia 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi địa lý lớp 9 học kỳ II
I- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
1- Thành phố nào là trung tâm du lịch lớn nhất ở bắc trung bộ?
a. Vinh c. Đồng Hới
b. Huế d. Thanh Hoá
2- Duyên hải Nam trung bộ là cầu nối giữa:
a. Tây nguyên với Biển Đông c. Bắc Trung bộ với tây Nguyên
b. Bắc trung bộ với đông nam bộ d. Cả 3 đáp án
3- Năm 2002 giá trị sản xuất thuỷ sản khai thác của duyên hải Nam trung bộ so với cả nước là:
a. 27,4% c. 29%
b. 28% d. 30%
4- Diện tích vùng Tây nguyên là bao nhiêu km2?
a. 54 475km2 c. 70000km2
b. 60000 km2 d. 650000km2
5- Tây nguyên có thế mạnh về:
a. Cây công nghiệp c. Chăn nuôi
b. Trồng cây lương thực d. Nuôi trồng thuỷ sản
6- Khoáng sản nào tập trung lớn nhất ở Đông nam bộ?
a. Dầu khí c. Than
b. Sắt d. Bôxit
7- Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất đông nam bộ?
a. Hồ Chí Minh c. Biên Hoà
b. Vũng Tàu d. Cần Thơ
8- Người ta nói rằng Đông nam bộ có giá trị sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước?
a. Đúng b. Sai
II- Tự luận (6 điêm).
Câu 1 (3 điểm): Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quan năm nhộn nhịp ?
Câu 2 (3 điểm): Nêu những khó khăn chính về điều kiện tự nhiên ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
đáp án Đề thi địa lý lớp 9 học kỳ II
I- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):
Học sinh khoanh đúng ý = 0,5 điểm.
1 – a; 2- a; 3- c; 4- d; 5 – f;
6 – d; 7- d; 8- a;
II- Tự luận (4 điểm)
Câu 1. (3 điểm):
+, Về vị trí địa lý, thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng dịch vụ phía Nam (0,75 điểm).
+, Đông Nam Bộ có dân số đông, thu nhập cao (0,75 điểm).
+, Các thành phố này có cơ sở hạ tầng, du lịch phát triển (khách sạn, khu vui chơi giải trí) (0,75 điểm).
+, Bãi biển đẹp, quanh năm ấm và ánh sáng mặt trời, khách du lịch đông (0,75 điểm).
Câu 2. (3 điểm): Đó là những khó khăn sau:
+, Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo các loại đất phèn, đất mặt (1 điểm).
+, Vấn đề lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng Sông Cửu long do Sông Mê Công gây ra trong mùa mưa lũ (1 điểm).
+, Mùa khô thường thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nguy cơ xâm nhập nước mặn, nước ngọt thiếu (1 điểm).
I- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
1- Thành phố nào là trung tâm du lịch lớn nhất ở bắc trung bộ?
a. Vinh c. Đồng Hới
b. Huế d. Thanh Hoá
2- Duyên hải Nam trung bộ là cầu nối giữa:
a. Tây nguyên với Biển Đông c. Bắc Trung bộ với tây Nguyên
b. Bắc trung bộ với đông nam bộ d. Cả 3 đáp án
3- Năm 2002 giá trị sản xuất thuỷ sản khai thác của duyên hải Nam trung bộ so với cả nước là:
a. 27,4% c. 29%
b. 28% d. 30%
4- Diện tích vùng Tây nguyên là bao nhiêu km2?
a. 54 475km2 c. 70000km2
b. 60000 km2 d. 650000km2
5- Tây nguyên có thế mạnh về:
a. Cây công nghiệp c. Chăn nuôi
b. Trồng cây lương thực d. Nuôi trồng thuỷ sản
6- Khoáng sản nào tập trung lớn nhất ở Đông nam bộ?
a. Dầu khí c. Than
b. Sắt d. Bôxit
7- Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất đông nam bộ?
a. Hồ Chí Minh c. Biên Hoà
b. Vũng Tàu d. Cần Thơ
8- Người ta nói rằng Đông nam bộ có giá trị sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước?
a. Đúng b. Sai
II- Tự luận (6 điêm).
Câu 1 (3 điểm): Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quan năm nhộn nhịp ?
Câu 2 (3 điểm): Nêu những khó khăn chính về điều kiện tự nhiên ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
đáp án Đề thi địa lý lớp 9 học kỳ II
I- Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):
Học sinh khoanh đúng ý = 0,5 điểm.
1 – a; 2- a; 3- c; 4- d; 5 – f;
6 – d; 7- d; 8- a;
II- Tự luận (4 điểm)
Câu 1. (3 điểm):
+, Về vị trí địa lý, thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng dịch vụ phía Nam (0,75 điểm).
+, Đông Nam Bộ có dân số đông, thu nhập cao (0,75 điểm).
+, Các thành phố này có cơ sở hạ tầng, du lịch phát triển (khách sạn, khu vui chơi giải trí) (0,75 điểm).
+, Bãi biển đẹp, quanh năm ấm và ánh sáng mặt trời, khách du lịch đông (0,75 điểm).
Câu 2. (3 điểm): Đó là những khó khăn sau:
+, Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo các loại đất phèn, đất mặt (1 điểm).
+, Vấn đề lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng Sông Cửu long do Sông Mê Công gây ra trong mùa mưa lũ (1 điểm).
+, Mùa khô thường thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nguy cơ xâm nhập nước mặn, nước ngọt thiếu (1 điểm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Hiếu
Dung lượng: 23,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)