KT HKI ĐIA 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Phước Sang | Ngày 16/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: KT HKI ĐIA 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 - 2013
Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: Phòng GDĐT Tân Hồng

Câu 1: (1,0 điểm)
Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
Câu 2: (1,0 điểm)
Nêu những mặt ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Câu 4: (3,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 5: (1,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam nêu tên bốn sân bay quốc tế của Việt Nam gắn với địa danh?
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)

Năm
Cơ cấu GDP
1991
1995
1999
2002

Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0

Nông - lâm - ngư nghiệp
40,5
27,2
25,4
23,0

Công nghiệp - xây dựng
23,8
28,8
34,5
38,5

Dịch vụ
35,7
44,0
40,1
38,5


a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 - 2002.
b. Qua biểu đồ, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta?

------- HẾT -------

( Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.






SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: Địa lí - Lớp 9

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: Phòng GDĐT Tân Hồng

Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm

Câu 1
(1,0 đ)
- Mật độ dân số cao 246 người/km2 (2003).
(0,25 đ)


- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. Đồng Bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
(0,5 đ)


+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (76% dân số sống ở nông thôn năm 2003)
(0,25 đ)

Câu 2
(1,0 đ)
- Ưu điểm: Rất dồi dào, tăng nhanh, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, thủ công nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
(0,5 đ)


- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn.
(0,5 đ)

Câu 3
(2,0 đ)
- Trồng trọt: đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực, đứng đầu cả nước về năng suất lúa (56,4 tạ/ha năm 2002), phát triển một số loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
(1,0 đ)


- Chăn nuôi: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước, chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển.
(1,0 đ)

Câu 4
(3,0 đ)
- Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành (đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bô xit với trữ lượng lớn).
(2,0 đ)


- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, nguy cơ cháy rừng.
(1,0 đ)

Câu 5
(1,0 đ)
- Sân bay Nội Bài (Hà Nội)
(0,25 đ)


- Sân bay Hải Phòng (Thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phước Sang
Dung lượng: 7,73KB| Lượt tài: 5
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)