KT địa 9 HKII năm 2009 - 2010

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hương | Ngày 16/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: KT địa 9 HKII năm 2009 - 2010 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Họ tên:..........................................
Lớp: 9A
Điểm:
Thứ .....ngày......tháng ......năm 2010
Kiểm tra : 15 phút (Học kì II)
Môn : Địa lí


ĐỀ BÀI
(Mã đề 01)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất:
1) Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển kinh tế Biển vì:
a) Có Biển ấm, ngư trường rộng , hải sản phong phú, gần đường hàng hải Quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
b) Gần đường hàng hải Quốc tế nên thuận lợi giao thông đường biển và xuất nhập khẩu.
c) Biển ấm , có nhiều hải sản, thềm lục địa có nhiều dầu khí.
d) Biển ấm thuận lợi cho du lịch , thể thao biển.
2) Vị trí kinh tế của TP Hồ Chí Minh đối với Đông Nam Bộ và đối với cả nước là:
a) Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
b) Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng và của cả nước.
c) Là 1 trong 3 trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ và cả nước.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
3) Hoạt động kinh tế nào của Đông Nam Bộ sẽ thúc đẩy kinh tế cả nước?
a) Sự sản xuất công nghiệp nặng đa dạng của vùng đã thúc đẩy kinh tế cả nước phát triển.
b) Sự đa dạng loại hình kinh tế dịch vụ không những góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế cả nước.
c) Cả 2 câu a và b đều đúng.
d) Cả 2 câu a và b đều sai.
4) Kinh tế Đông Nam Bộ phát triển nhờ vào:
a) Vị trí thông thương Quốc tế dễ dàng, nhiều nông sản nhiệt đới cần cho nhu cầu thế giới.
b) Sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và du lịch.
c) Ngành kinh tế dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng nên đã thúc đẩy phát triển kinh tế , giải quyết nhiều vấn đề xã hội
d) Câu a và câu c đúng.
5) Nhờ đâu mà lượng khách du lịch đến Thành Phố Hồ Chí Minh ngày một đông:
a) Nhờ vị trí địa lí thuận lợi , có nhiều di tích văn hóa , lịch sử, hệ thống nhà hàng, khách sạn đầy đủ tiện nghi.
b) Nhờ hệ thống bảo hiểm du lịch cao, vị trí nằm trên đường xuyên Á.
c) Nhân viên du lịch giỏi, hệ thống tiếp thị tốt.
d) Tất cả các điều kiện trên.
6) Nhiệm vụ quan trọng trong các dự án để phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững là:
a) Tăng cường đầu tư , nâng cấp cơ sở hạ tầng.
b) Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước.
c) Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn vùng
d) Câu a và c đúng.
7) Vùng đồng bằng sông Cửu Long ngoài thế mạnh về trồng lúa còn có những thế mạnh về nông nghiệp là:
a) Trồng mía đường, trồng dừa, trồng bưởi, nuôi cá lồng.
b) Trồng cây ăn quả nhiệt đới, nuôi vịt đàn, cá lồng, tôm và nghề rừng.
c) Trồng rừng, nuôi bò, nuôi tôm cá.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
8) Tỉ trọng chế biến lương thực thực phẩm đứng đầu trong cơ cấu công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long vì:
a) Chiếm 80% xuất khẩu gạo của cả nước.
b) Chiếm hơn 50% sản lượng thủy sản cả nước.
c) Chiếm 25% vịt nuôi của cả nước.
d) Tất cả các ý trên.
9) Nhờ những điều kiện tự nhiên nào mà đồng bằng sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển?
a) Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, thuận lợi cho cây trồng.
b) Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp bằng phẳng, đất phù sa rộng lớn, thuận lợi cho cây trồng.
c) Diện tích đồng bằng rộng, đa dạng sinh học.
d) Tất cả các đặc điểm trên.
10) Điều kiện thuận lợi trong việc nuôi trồng thuỷ hải sản ở dồng bằng sông Cửu Long là:
a) Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
b) Nguồn lao động dồi dào, có sở thích nuôi trồng thuỷ hải sản.
c) Nhiều ruộng cấy lúa năng suất không cao được chuyển sang nuôi thuỷ sản, nhiều rừng tram và rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
d) Câu a và c đúng.









Họ tên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hương
Dung lượng: 97,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)