KT 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tâm | Ngày 16/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiết thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Long Điền Đông C
Họ và tên: ……………………...
Lớp: …………………………
Tuần: 27 Tiết: 43
Môn: ĐỊA LÍ 9
Kiểm tra: 45 phút
Mã phách:

…………………………………………………………………………………………………….

Điểm
Nhận xét của giáo viên bộ môn:



Mã phách:



Mã đề:ĐL9:45.003

 Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Hãy khoanh tròn đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Các vườn quốc gia ở Đông Nam Bộ là: (0.5điểm)
Cát Tiên – Bù Gia Mập – Lò gò Xa mát.
Trảng Bom – Bù Đốp – Tấn Linh.
Cát Tiên – Bù Đốp – Bù Đăng.
Xa mát – Yok Đôn – Bù Gia Mập.
Câu 2: Các trở ngại trong sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì? (0.5điểm)
Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu như hệ thống giao thông vận tải, máy móc nhà xưởng, công nghệ sản xuất chậm đổi mới chất lượng, môi trường đang bị suy giảm.
Thiếu nhân công, trong khi sản xuất công nghiệp phát triển nhanh. Môi trường đang bị ô nhiễm.
Thiếu vốn đầu tư, thiếu ban quản trị giỏi.
Cả 2 câu a+c đúng.
Câu 3: Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào? (0.5điểm)
Tiền Giang, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang, Trà Vinh.
Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau, Hậu Giang.
Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Kiên Giang, Tiền Giang.
Tiền Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Đồng Tháp.
Câu 4: Côn Đảo trực thuộc: (0.5điểm)
Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Khánh Hoà.
Trung ương quản lí.
Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ là vùng sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả trọng điểm của cả nước, đặc biệt là: (0.5điểm)
Cao su, cà phê, bông vải, cam, nho, gỗ quý, dừa, xoài.
Cao su, cà phê, điều, tiêu, đậu tương, mía, thuốc lá, chôm chôm, mít tố nữ, xoài, sầu riêng.
Hai câu a+b đúng.
Hai câu a+b sai.
Câu 6: Ở Đông Nam Bộ, phương hướng phát triển trong thời gian sắp tới như thế nào? (0.5điểm)
Phát huy vai trò lan toả của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Mở mang công nghiệp ở các địa phương, không tập trung quá mức vào các đô thị lớn.
Chú trọng phát triển kinh tế vùng biển và hải đảo.
Tất cả đều đúng.
Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39734 km2 với dân số 16700000 người như vậy mật độ trung bình là: (0.5điểm)
425 người/km2.
451 người/ km2.
420 người/km2.
d. 514 người/ km2.


Câu 8: Nhờ vào đâu vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công? (0.5điểm)
Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam với Cam-pu-chia, Thái Lan và Lào.
Nhờ vị trí trên đường giao thông hàng hải.
Nhờ có hải cảng tốt nhất trong vùng.
Hai câu a+b đúng.
II. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? (2 điểm)
Câu 2: Điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có những khó khăn gì? Nêu biện pháp khắc phục? (2 điểm)
Câu 3: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo số liệu sau: (2 điểm)
Khai thác thuỷ sản biển: 493,8 nghìn tấn.
Cá nuôi: 283,8 nghìn tấn.
Tôm nuôi: 142,9 nghìn tấn.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tâm
Dung lượng: 66,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)