KSCL đầu năm 2012-2013 môn Địa 9-Vĩnh Tường

Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương | Ngày 16/10/2018 | 82

Chia sẻ tài liệu: KSCL đầu năm 2012-2013 môn Địa 9-Vĩnh Tường thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Ngày khảo sát: 22/9/2012)


A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm)
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1/Dân tộc ít người có số dân đông nhất là:
A.Thái B.Tày
C.khơ me D.Gia rai
Câu 2//Dân số nước ta 2002 đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
A.12 B.13
C.14 D.15
Câu 3/Bùng nổ dân số nước ta xảy ra khi nào?
A.Cuối thế kỷ XIX B.Đầu thế kỷ XX
C.Giữa thế kỷ XX D.Cuối thế kỷ XX
Câu 4/Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt nước ta phát triển theo xu hướng:
A.Tăng tỷ trọng cây lương thực
B.Giảm tỷ trọng cây công nghiệp
C.Tăng tỷ trọng cây rau quả cây khác
D.Giảm tỷ trọng ngành cây lương thực, cây rau quả cây khác; tăng tỷ trọng cây công nghiệp
Câu 5/Cây chè trồng nhiều nhất ở đâu ?
A.Tây nguyên B.Đông Nam Bộ
C.Đồng bằng sông cửu long D.Trung du miền núi Bắc Bộ

B.PHẦN TỰ LUẬN (7,5điểm)
Câu 1 (3,5điểm): Trình bày vấn đề lao động việc làm của nước ta. Theo em để giải quyết việc làm chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2 (2 điểm): Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? Ảnh hưởng của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta như thế nào?
Câu 3 (2 điểm): Cho bảng số liệu sau: (Đv:%)
Năm
Nhóm tuổi
1979
1999

Từ 0-14
39
33,5

Từ 15-59
53,8
58,4

Từ 60 trở lên
7,2
8,1

a/Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
b/Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ?





PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐẦU NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lý 9


A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm)
Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5

Đáp án
B
C
C
D
D


B.PHẦN TỰ LUẬN (7,5điểm)
Câu 1: :(3,5 điểm)
1/Đặc điểm lao động và việc làm của nước ta: (2,5 điểm)
a.Nguồn lao động: (1,5 điểm)
-Thuận lợi: (1 điểm)
+Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Hiện nay có khoảng 50 triệu lao động, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động
+Có kinh nghiệm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp
+Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, cần cù, sáng tạo
+Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
-Hạn chế: (0,5 điểm)
+Thể lực yếu
+Trình độ chuyên môn thấp chỉ 21,2% qua đào tạo (2003)
+Thiếu tác phong công nghiệp, một số còn ý thức yếu.
b.Sử dụng lao động: (1 điểm)
-Số lao động có việc làm ngày một tăng: (từ 31,1 triệu người 1991 lên 41,3 triệu người 2003) (0,5 điểm)
-Cơ cấu đã có chuyển biến tích cực: Giảm tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông -lâm-ngư nghiệp tăng tỷ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ. Song Lao động chủ yếu vẫn trong lĩnh nông -lâm- ngư nghiệp (0,5 điểm)
2/Việc làm: (0,5 điểm)
-Số lao động thất nghiêp và thiếu việc làm còn rất lớn (2003)
+Thành thị thất nghiệp 6%
+Nông thôn thiếu việc làm là 22,3%
-Thiếu lao động có trình độ và tay nghề cao.
3/Biện pháp: (0,5 điểm)
-Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình
-Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề.
-Đẩy mạnh phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo thêm nhiều việc làm
-Xây dựng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 10,65KB| Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)