KIỂM TRA KỲ 1

Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA KỲ 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 9- Năm 2015-2016

1/ MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh kì I
Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: Địa lí dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam sự phân hóa lãnh thổ.
Rèn luyện và củng cố các kĩ năng vẽ biểu đồ.
Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
2/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
3/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
-Ở đề kiểm tra học kì I Địa lý 9 các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: Sự phân hóa lãnh thổ 14 tiết (100%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

Mức độ nhận thức
/ Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Vùng Đồng Trung Du Miền Núi Bắc Bộ




Đặc điểm phát triển kinh tế TDMNBB



20%TSĐ=2đ




100%TSĐ=2đ



Vùng Đồng bằng Sông Hồng






Đặc điểm phát triển kinh tế vùng ĐBSH

40%TSĐ=4đ





100%TSĐ=4đ

Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ


Đặc điểm tự nhiên DHNTB





30%TSĐ=3đ

100%TSĐ=3đ





Vùng Tây Nguyên





Ý ngĩa vị trí địa lí vùng Tây Nguyên



10%TSĐ=10đ



100%TSĐ=1đ




TSĐ : 10
Tổng số câu
7

3 điểm; 30%

1 câu

3 điểm; 30%

2 câu

4 điểm; 30%

1 câu






và tên: ……………………………….
: 9A….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 45’

Điểm



Lời phê của giáo viên


ĐỂ RA:

Câu 1: Hãy đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? (3đ)
Câu 2: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ?(2đ)
Câu 3: Dựa vào bảng sau, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng qua các năm 1995 - 2002. Đơn vị (%) (4đ)

Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002

Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100,0
111,7
128,6
131,1

Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2

- Qua biểu đồ cho nhận xét?
Câu 4: Chứng minh vùng Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng(1đ)?
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 (Học Kì I )

Câu 1: (3đ)
a) Vị trí-lãnh thổ

Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia

Vùng biển Nam Trung Bộ bao gồm thềm lục địa rộng lớn và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa vừa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng vừa có giá trị kinh tế.

Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ấm quanh năm.

Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng, nuôi trồng thủy hải sản.

b) Tài nguyên biển

Trữ lượng thủy hải sản phong phú dồi dào với hai ngư trường lớn ở cực Nam Trung Bộ và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Nhiều loại có giá trị kinh tế cao, trữ lượng lớn.

Nhiều loài đặc sản: yến, tôm hùm,rong biển,…

Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 82,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)