Kiem tra hki
Chia sẻ bởi Mai Van Hoai |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: kiem tra hki thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I: Em hãy chọn 1 dáp án mà em cho là đúng nhất
Theo số liệu thống kê năm 2002 số dân nước ta là 79,7 triệu người, so với các quốc gia trong khu vực và trên thề giới , dân số nước ta xếp hạng theo thứ tự nào sau đây là đúng?
Thứ 10 trên thế giới và thứ 2 Đông Nam á
Thứ 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam á
Thứ 18 trên thế giới và thứ 4 Đông Nam á
Thứ 24 trên thế giới và thứ 5 Đông Nam á
Tình trạng dân cư tập trung đông ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào sau đây?
Đất nông nghiệp bình quân trên người giảm
Tình trạng dư thừa lao động
Mức sống dân cư nông thôn tiến gần mức sống thành thị
Nhu cầu, giáo dục, y tế căng thẳng.
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao?
Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nhân dân
Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, thì biện pháp tối ưu để giải quyết việc làm đối với lao động ở thành thị là?
Mở rộng, xây nhiều nhà máy lớn.
Hạn chế việc chuyển cư từ nông thôn ra thành thị.
Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, hướng nghiệp, dạy nghề.
Tổ chức xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm đổi mới là?
Nông dân cần cù lao động.
Khí hậu thuận lợi
Đất đai màu mỡ
Đường lối đổi mới trong nông nghiệp.
Câu II: Ghép đôi ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho phù hợp?
A
B
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cận nhiệt và ôn đới
2. Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc- Nam, độ cao, theo mùa
b. Gây thiệt hại lớn cho sản xúât nông nghiệp
3. Thiên tai như : bão, lụt, hạn, gió Tây khô nóng, giá rét.
Cây cối xanh tươi quanh năm, tăng trưởng tốt.
Câu III: Tự luận
Chứng minh rằng cơ cấu nghành công nghiệp của nước ta đa dạng? Tại sao nói “ Phải phát triển công nghiệp điện đi trước một bước”?
Câu IV: Bài tập
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của nước ta năm 2002 ( %)
Khu vực kinh tế
Cơ cấu GDP
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
23
Công nghiệp – Xây dựng
38.5
Dịch vụ
38.5
Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2002? Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết?
Đáp án đề số 1:
Câu I ( 3.5 đ) Mỗi ý đúng được 0.5 đ
b ; 2. c ; 3. b ; 4. c ; 5. d
Câu II ( 1,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ
c ; 2 – a ; 3- b
Câu III ( 2đ )
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng ( 1đ)
Có đầy đủ các ngành công nghiệp:
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
Công nghiệp điện
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp dệt
Một số ngành công nghiệp nặng khác: cơ khí, hoá chất, điện tử.
Nói “ Phải phát triển ngành công nghiệp điện đi trước 1 bước “ để: Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. (1đ)
Câu IV: Vẽ biểu đồ tròn, vẽ đúng, đẹp ( 1,5đ)
- Nhận xét ( 1,5 đ)
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao ( VD )
+ Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ lệ thấp hơn ( VD )
Phản ánh đúng xu thế công nghiệp hoá- hiện đại hoá ở nước ta hiện nay.
Người ra đề và đáp án
Ngô Thị Tuyến
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I : Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh là do?
Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình còn có hạn chế.
Nước ta có số dân đông.
Tỉ suất sinh của nước ta cao.
Tất cả đều sai
Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả?
Môi trường bị ô nhiễm nặng
Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng thẳng
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
Câu a và c đúng.
Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với?
Tốc độ và trình độ cao.
Tốc độ và trình độ thấp.
Tốc độ cao nhưng trình độ thấp.
TTốc độ thấp nhưng trình độ cao.
Theo quy định chung trong cơ cấu tháp dân số, dân số phụ thuộc là những người?
Không có việc làm.
Chưa đến tuổi lao động và quá tuổi lao động.
Không đủ sức lao động.
Tất cả những người trên.
Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ sản nhờ?
Người dân có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.
Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đậc.
Đường bờ biển dài hơn 3000 km, vùng biển rộng 1 triệu km.
Thị trường thế giới có nhu cầu tiêu thụ cao.
Để giải quyết vấn đề lương thưch, thực phẩm trong điều kiện đất hẹp người đông thì biện pháp hiệu quả là?
Hạn chế xuất nhập gạo
Phát triển mô hình kinh tế VAC
Tích cực thâm canh tăng vụ
Trrồng thêm nhiều hoa màu ( ngô, khoai, sắn….)
Yếu tố nào gây trở ngại lớn nhất cho việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc- Nam ở nước ta?
có nhiều sông suối đổ ra biển
Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây
Ven biển chỉ có những đồng bằng hẹp
Địa hình với 3/ 4 diện tích là đồi núi
Câu II : Đường quốc lộ 1A đi qua những vùng kinh tế nào?
Câu III : Phân tích những thuận lợi để phát triển nông nghiệp nước ta? Phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
Câu IV : Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km)
Các vùng
1989
2003
Cả nước
195
246
Trung du miền núi Bắc Bộ
103
115
Đồng bằng sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ
333
476
Đồng bằng sông Cửu Long
359
425
Từ bảng số liệu trên em hãy rút ra nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng?
Đáp án đề số 2:
Câu I ( 3,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ
a ; 2. b ; 3. c ; 4. b ; 5. c ; 6. c ; 7. b
Câu II (1,5 đ)
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ
Đồng bằng Sông Cửu Long
Câu III ( 2đ )
Thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp của nước ta ( 1đ)
Đất
Khí hậu
Nước
Phân bố công nghiệp chế biến ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp (1đ )
Câu IV ( 3đ)
Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng:
Mật độ dân số của các vùng từ 1985 đến 2003 tăng
(VD)
Dân cư phân bố không đều giữa các vùng
(VD)
Giải thích (1đ)
Người ra đề và đáp án
Ngô Thị Tuyến
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I : Điền nội dung còn thiếu vào chỗ (………) để được 1 khái niệm đúng?
Công nghiệp trọng điểm là ngành…(1)….trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp, có …(2)…., mang lại …(3) …., và …(4)….đến các ngành kinh té khác.
Câu II: Em hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất?
Tính đến năm 2002 dân số nước ta là?
77,5 triệu người
79,7 triệu người
74,5 triệu người
78,9 triệu người.
Tình trạng dân cư tập trung đông ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Đất nông nghiệp bình quân / người giảm
Mức sống dân cư nông thôn tiến gần thành thị.
Tình trạng dư thừa lao động.
Nhu cầu giáo dục, y tế căng thẳng.
Hiện nay nước ta có cơ cấu dân số già?
Đúng
Sai
Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại?
Vừa và nhỏ
Lớn và vừa
Vừa
Nhỏ
Tháp dân số là biểu đồ thể hiện kết cấu dân số của 1 quốc gia , 1 vùng lãnh thổ hay cả thế giới?
Theo độ tuổi
Theo giới tính
Theo số dân và mật độ dân số
Theo độ tuổi và giới tính.
Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?
Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ – Nam Bộ – Trung Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm : Phía Bắc – Phía Nam – Miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ – Phía Nam – Miền Nam
Vùng kinh tế trọng điểm : Phía Bắc – Nam Bộ – Nam Trung Bộ.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là?
Đất trồng
Nguồn nước
Giống cây trồng
Khí hậu.
Chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay trước hết là?
CNH – HĐH
Đầu tư phát triển nông nghiệp
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Câu a đúng, b sai.
Vùng mỏ than quan trọng nhất nước ta thuộc tỉnh?
Quảng Ninh
Qua
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I: Em hãy chọn 1 dáp án mà em cho là đúng nhất
Theo số liệu thống kê năm 2002 số dân nước ta là 79,7 triệu người, so với các quốc gia trong khu vực và trên thề giới , dân số nước ta xếp hạng theo thứ tự nào sau đây là đúng?
Thứ 10 trên thế giới và thứ 2 Đông Nam á
Thứ 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam á
Thứ 18 trên thế giới và thứ 4 Đông Nam á
Thứ 24 trên thế giới và thứ 5 Đông Nam á
Tình trạng dân cư tập trung đông ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào sau đây?
Đất nông nghiệp bình quân trên người giảm
Tình trạng dư thừa lao động
Mức sống dân cư nông thôn tiến gần mức sống thành thị
Nhu cầu, giáo dục, y tế căng thẳng.
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao?
Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nhân dân
Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, thì biện pháp tối ưu để giải quyết việc làm đối với lao động ở thành thị là?
Mở rộng, xây nhiều nhà máy lớn.
Hạn chế việc chuyển cư từ nông thôn ra thành thị.
Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, hướng nghiệp, dạy nghề.
Tổ chức xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm đổi mới là?
Nông dân cần cù lao động.
Khí hậu thuận lợi
Đất đai màu mỡ
Đường lối đổi mới trong nông nghiệp.
Câu II: Ghép đôi ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho phù hợp?
A
B
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cận nhiệt và ôn đới
2. Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc- Nam, độ cao, theo mùa
b. Gây thiệt hại lớn cho sản xúât nông nghiệp
3. Thiên tai như : bão, lụt, hạn, gió Tây khô nóng, giá rét.
Cây cối xanh tươi quanh năm, tăng trưởng tốt.
Câu III: Tự luận
Chứng minh rằng cơ cấu nghành công nghiệp của nước ta đa dạng? Tại sao nói “ Phải phát triển công nghiệp điện đi trước một bước”?
Câu IV: Bài tập
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của nước ta năm 2002 ( %)
Khu vực kinh tế
Cơ cấu GDP
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
23
Công nghiệp – Xây dựng
38.5
Dịch vụ
38.5
Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2002? Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết?
Đáp án đề số 1:
Câu I ( 3.5 đ) Mỗi ý đúng được 0.5 đ
b ; 2. c ; 3. b ; 4. c ; 5. d
Câu II ( 1,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ
c ; 2 – a ; 3- b
Câu III ( 2đ )
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng ( 1đ)
Có đầy đủ các ngành công nghiệp:
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
Công nghiệp điện
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp dệt
Một số ngành công nghiệp nặng khác: cơ khí, hoá chất, điện tử.
Nói “ Phải phát triển ngành công nghiệp điện đi trước 1 bước “ để: Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. (1đ)
Câu IV: Vẽ biểu đồ tròn, vẽ đúng, đẹp ( 1,5đ)
- Nhận xét ( 1,5 đ)
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao ( VD )
+ Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ lệ thấp hơn ( VD )
Phản ánh đúng xu thế công nghiệp hoá- hiện đại hoá ở nước ta hiện nay.
Người ra đề và đáp án
Ngô Thị Tuyến
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I : Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh là do?
Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình còn có hạn chế.
Nước ta có số dân đông.
Tỉ suất sinh của nước ta cao.
Tất cả đều sai
Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả?
Môi trường bị ô nhiễm nặng
Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng thẳng
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
Câu a và c đúng.
Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với?
Tốc độ và trình độ cao.
Tốc độ và trình độ thấp.
Tốc độ cao nhưng trình độ thấp.
TTốc độ thấp nhưng trình độ cao.
Theo quy định chung trong cơ cấu tháp dân số, dân số phụ thuộc là những người?
Không có việc làm.
Chưa đến tuổi lao động và quá tuổi lao động.
Không đủ sức lao động.
Tất cả những người trên.
Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ sản nhờ?
Người dân có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.
Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đậc.
Đường bờ biển dài hơn 3000 km, vùng biển rộng 1 triệu km.
Thị trường thế giới có nhu cầu tiêu thụ cao.
Để giải quyết vấn đề lương thưch, thực phẩm trong điều kiện đất hẹp người đông thì biện pháp hiệu quả là?
Hạn chế xuất nhập gạo
Phát triển mô hình kinh tế VAC
Tích cực thâm canh tăng vụ
Trrồng thêm nhiều hoa màu ( ngô, khoai, sắn….)
Yếu tố nào gây trở ngại lớn nhất cho việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc- Nam ở nước ta?
có nhiều sông suối đổ ra biển
Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây
Ven biển chỉ có những đồng bằng hẹp
Địa hình với 3/ 4 diện tích là đồi núi
Câu II : Đường quốc lộ 1A đi qua những vùng kinh tế nào?
Câu III : Phân tích những thuận lợi để phát triển nông nghiệp nước ta? Phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
Câu IV : Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km)
Các vùng
1989
2003
Cả nước
195
246
Trung du miền núi Bắc Bộ
103
115
Đồng bằng sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ
333
476
Đồng bằng sông Cửu Long
359
425
Từ bảng số liệu trên em hãy rút ra nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng?
Đáp án đề số 2:
Câu I ( 3,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ
a ; 2. b ; 3. c ; 4. b ; 5. c ; 6. c ; 7. b
Câu II (1,5 đ)
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ
Đồng bằng Sông Cửu Long
Câu III ( 2đ )
Thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp của nước ta ( 1đ)
Đất
Khí hậu
Nước
Phân bố công nghiệp chế biến ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp (1đ )
Câu IV ( 3đ)
Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng:
Mật độ dân số của các vùng từ 1985 đến 2003 tăng
(VD)
Dân cư phân bố không đều giữa các vùng
(VD)
Giải thích (1đ)
Người ra đề và đáp án
Ngô Thị Tuyến
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:…………………
Lớp:…………………….
Họ tên giáo viên dạy:
Ngô Thị Tuyến
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 9
Mã số:………………..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra:
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm
Câu I : Điền nội dung còn thiếu vào chỗ (………) để được 1 khái niệm đúng?
Công nghiệp trọng điểm là ngành…(1)….trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp, có …(2)…., mang lại …(3) …., và …(4)….đến các ngành kinh té khác.
Câu II: Em hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất?
Tính đến năm 2002 dân số nước ta là?
77,5 triệu người
79,7 triệu người
74,5 triệu người
78,9 triệu người.
Tình trạng dân cư tập trung đông ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Đất nông nghiệp bình quân / người giảm
Mức sống dân cư nông thôn tiến gần thành thị.
Tình trạng dư thừa lao động.
Nhu cầu giáo dục, y tế căng thẳng.
Hiện nay nước ta có cơ cấu dân số già?
Đúng
Sai
Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại?
Vừa và nhỏ
Lớn và vừa
Vừa
Nhỏ
Tháp dân số là biểu đồ thể hiện kết cấu dân số của 1 quốc gia , 1 vùng lãnh thổ hay cả thế giới?
Theo độ tuổi
Theo giới tính
Theo số dân và mật độ dân số
Theo độ tuổi và giới tính.
Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?
Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ – Nam Bộ – Trung Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm : Phía Bắc – Phía Nam – Miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ – Phía Nam – Miền Nam
Vùng kinh tế trọng điểm : Phía Bắc – Nam Bộ – Nam Trung Bộ.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là?
Đất trồng
Nguồn nước
Giống cây trồng
Khí hậu.
Chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay trước hết là?
CNH – HĐH
Đầu tư phát triển nông nghiệp
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Câu a đúng, b sai.
Vùng mỏ than quan trọng nhất nước ta thuộc tỉnh?
Quảng Ninh
Qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Hoai
Dung lượng: 16,80KB|
Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)