Kiem tra giua ki II DL9
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Khoa |
Ngày 16/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra giua ki II DL9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nhân La Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Họ và tên..................................... Bài kiểm tra giữa học kì II
Môn : địa lí 9 ( thời gian 45 phút)
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài
I. Trắc nghiệm( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án đúng
1. Trong công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, ngành có tỉ trọng lớn nhất là:
A. Khai thác nhiên liệu. B. Vật liệu xây dựng. C. Hóa chất. D. Điện.
2.Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đồng Nai, Bà Rỵa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
B. Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước.
C. Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
3. Vùng Đông Nam Bộ phát triển về kinh tế biển là do có thuận lợi sau:
A. Thềm lục địa rộng lớn, có nguồn dầu khí với trữ lượng lớn.
B. Có nguồn thủy sản lớn. C. Du lịch biển . D. Cả A, B, C.
4. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước là do:
A. Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng cao.
B. Do sức ép dân số thất nghiệp từ các vùng khác.
C. Người lao động có tay nghề được trả lương cao hơn.
D. Cả A, B, C.
5. Đông Nam Bộ còn gặp khó khăn trong phát triển công nghiệp:
A. Nguồn lao động có tay nghề thấp.
B. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghệ chậm đổi mới.
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghệ chậm đổi mới, ô nhiễm môi trường.
6. Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp là do:
A. Thuận lợi về vị trí địa lí, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm của vùng.
B. Dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng đep, nhiều bãi biển đẹp.
C. Do người dân có sở thích đi du lịch.
D. Cả A và B.
II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1 (1,5 đ ) Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2 (2,5 đ ) Chứng minh rằng vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực trọng điểm lớn nhất của cả nước?
Câu 3 ( 3,0 đ ) Căn cứ vào bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh (nghìn người)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Nông thôn
1174,3
845,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm . Nhận xét.
Bài làm
Đáp án
I. Trắc nghiệm. Mỗi ý đúng 0,5 đ
1
Họ và tên..................................... Bài kiểm tra giữa học kì II
Môn : địa lí 9 ( thời gian 45 phút)
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài
I. Trắc nghiệm( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án đúng
1. Trong công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, ngành có tỉ trọng lớn nhất là:
A. Khai thác nhiên liệu. B. Vật liệu xây dựng. C. Hóa chất. D. Điện.
2.Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đồng Nai, Bà Rỵa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
B. Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước.
C. Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
3. Vùng Đông Nam Bộ phát triển về kinh tế biển là do có thuận lợi sau:
A. Thềm lục địa rộng lớn, có nguồn dầu khí với trữ lượng lớn.
B. Có nguồn thủy sản lớn. C. Du lịch biển . D. Cả A, B, C.
4. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước là do:
A. Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng cao.
B. Do sức ép dân số thất nghiệp từ các vùng khác.
C. Người lao động có tay nghề được trả lương cao hơn.
D. Cả A, B, C.
5. Đông Nam Bộ còn gặp khó khăn trong phát triển công nghiệp:
A. Nguồn lao động có tay nghề thấp.
B. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghệ chậm đổi mới.
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghệ chậm đổi mới, ô nhiễm môi trường.
6. Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp là do:
A. Thuận lợi về vị trí địa lí, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm của vùng.
B. Dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng đep, nhiều bãi biển đẹp.
C. Do người dân có sở thích đi du lịch.
D. Cả A và B.
II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1 (1,5 đ ) Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2 (2,5 đ ) Chứng minh rằng vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực trọng điểm lớn nhất của cả nước?
Câu 3 ( 3,0 đ ) Căn cứ vào bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh (nghìn người)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Nông thôn
1174,3
845,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm . Nhận xét.
Bài làm
Đáp án
I. Trắc nghiệm. Mỗi ý đúng 0,5 đ
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Khoa
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)