Kiểm tra địa lý9
Chia sẻ bởi Phạm Chính Thức |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra địa lý9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn Địa lí 9
A. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu vùng Đông Nam Bộ:
a. Nóng, ẩm quanh năm
b. Mùa khô kéo dài
c. Phân hoá theo độ cao
d. Thời tiết ít biến động
Câu 2: Để nâng cao giá trị sản lượng cây CN của vùng ĐNB, giải pháp hàng đầu là:
a. Mở rộng diện tích gieo trồng
b. Đổi mới cơ cấu giống
c. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi
d. Hiện đại hoá các cơ sở chế biến
Câu 3: Công trình thủy điện Thác Mơ nằm trên sông
a. Đa Nhim b. Đồng Nai
c. Sông Bé d. Sài Gòn
Câu 4: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của rừng ngập mặn ở ĐBSCL là:
a. Cung cấp chất đốt b. Cung cấp gỗ xây dựng
c. Bảo tồn nguồn gien sinh vật
d. Giúp cho quá trình bồi đắp các vùng ven biển diễn ra nhanh hơn
Câu 5: Tỉnh có nghề nuôi cá bè phát triển nhất ở ĐBSCL là:
a. An Giang b. Hậu Giang
c. Vĩnh Long d. Bến Tre
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long còn thấp hơn mức trung bình cả nước về:
a. GDP/người b. Tỉ lệ người lớn biết chữ
c. Tỉ lệ dân thành thị d. Cả 3 chỉ tiêu trên
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vì sao cây CN được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ
Câu 2: (3 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (%) hãy:
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện rõ cơ cấu đó
b. Nhận xét tỉ trọng CN-XD trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước
Đơn vị (%)
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
6.2
59.3
34.5
Cả nước
23
38.5
38.5
ĐÁP ÀN
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) mỗi câu 0,5 điểm
ĐỀ 1. Câu 1 : c Câu 4 : c
Câu 2 : b Câu 5: a
Câu 3 : c Câu 6 :d
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Do thổ nhưỡng: đất xám, đất bazan nhiều (0.5 đ)
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm… (0.5 đ)
- Do tập quán sản xuất, lao động có nhiều kinh nghiệm (0.5 đ)
- Có nhiều cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn (0.5 đ)
Câu 2: - Đất rừng: diện tích đất gần 4 triệu ha
Đất phù sa ngọt 1.2 triệu ha, đất phèn mặn 2.5 triệu ha. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn (1 đ)
- Khí hậu, nước: nóng ẩm quanh năm, mưa dồi dào, sông Mêcông đem lại nguồn lợi lớn (1 đ)
- Biển, hải đảo: nguồn hải sản phong phú, biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn (1 đ)
Câu 3: Vẽ đầy đủ chính xác (1 đ)
ĐỀ KIỂM TRA 15’
MÔN ĐỊA LÍ 9
ĐỀ: Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
Đáp án
Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN- XD chiếm tỉ trọng lớn 59.3% trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước
- Cơ cấu CN đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng
- CN tập trung chủ yếu ở TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu
2. Nông nghiệp:
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả
Môn Địa lí 9
A. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu vùng Đông Nam Bộ:
a. Nóng, ẩm quanh năm
b. Mùa khô kéo dài
c. Phân hoá theo độ cao
d. Thời tiết ít biến động
Câu 2: Để nâng cao giá trị sản lượng cây CN của vùng ĐNB, giải pháp hàng đầu là:
a. Mở rộng diện tích gieo trồng
b. Đổi mới cơ cấu giống
c. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi
d. Hiện đại hoá các cơ sở chế biến
Câu 3: Công trình thủy điện Thác Mơ nằm trên sông
a. Đa Nhim b. Đồng Nai
c. Sông Bé d. Sài Gòn
Câu 4: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của rừng ngập mặn ở ĐBSCL là:
a. Cung cấp chất đốt b. Cung cấp gỗ xây dựng
c. Bảo tồn nguồn gien sinh vật
d. Giúp cho quá trình bồi đắp các vùng ven biển diễn ra nhanh hơn
Câu 5: Tỉnh có nghề nuôi cá bè phát triển nhất ở ĐBSCL là:
a. An Giang b. Hậu Giang
c. Vĩnh Long d. Bến Tre
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long còn thấp hơn mức trung bình cả nước về:
a. GDP/người b. Tỉ lệ người lớn biết chữ
c. Tỉ lệ dân thành thị d. Cả 3 chỉ tiêu trên
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vì sao cây CN được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ
Câu 2: (3 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (%) hãy:
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện rõ cơ cấu đó
b. Nhận xét tỉ trọng CN-XD trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước
Đơn vị (%)
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
6.2
59.3
34.5
Cả nước
23
38.5
38.5
ĐÁP ÀN
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) mỗi câu 0,5 điểm
ĐỀ 1. Câu 1 : c Câu 4 : c
Câu 2 : b Câu 5: a
Câu 3 : c Câu 6 :d
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Do thổ nhưỡng: đất xám, đất bazan nhiều (0.5 đ)
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm… (0.5 đ)
- Do tập quán sản xuất, lao động có nhiều kinh nghiệm (0.5 đ)
- Có nhiều cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn (0.5 đ)
Câu 2: - Đất rừng: diện tích đất gần 4 triệu ha
Đất phù sa ngọt 1.2 triệu ha, đất phèn mặn 2.5 triệu ha. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn (1 đ)
- Khí hậu, nước: nóng ẩm quanh năm, mưa dồi dào, sông Mêcông đem lại nguồn lợi lớn (1 đ)
- Biển, hải đảo: nguồn hải sản phong phú, biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn (1 đ)
Câu 3: Vẽ đầy đủ chính xác (1 đ)
ĐỀ KIỂM TRA 15’
MÔN ĐỊA LÍ 9
ĐỀ: Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
Đáp án
Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN- XD chiếm tỉ trọng lớn 59.3% trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước
- Cơ cấu CN đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng
- CN tập trung chủ yếu ở TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu
2. Nông nghiệp:
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Chính Thức
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)