Kiem tra 1T HKI

Chia sẻ bởi Tạ Hằng | Ngày 16/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1T HKI thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT

* Ma trận:

Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo

- Địa lí dân cư Việt Nam
- Đặc điểm và chức năng của các loại hình quần cư.
- Đặc điểm và chức năng của các loại hình quần cư.



30 % TSĐ = 3 điểm
% TSĐ = 2 điểm
100% TSĐ = 1 điểm
% TSĐ = điểm
% TSĐ = điểm

- Địa lí kinh tế Việt Nam.


Ngành thương mại.




 % TSĐ = điểm
% TSĐ = 2 điểm
% TSĐ = điểm
% TSĐ = điểm


- Các loại rừng ở nước ta

- Các loại rừng ở nước ta


50 % TSĐ = 5 điểm
 % TSĐ = 1 điểm
% TSĐ = điểm
 % TSĐ = 2 điểm
% TSĐ = điểm

- Địa lí Tây Ninh
- Sự phân bố dân cư tỉnh Tây Ninh.




20 % TSĐ = 2 điểm
100 % TSĐ = 2 điểm
% TSĐ = điểm
% TSĐ = điểm
% TSĐ = điểm

TSĐ: 10 điểm
Tổng số câu: 04
50 % TSĐ = 5 điểm
30 % TSĐ = 3 điểm
20 % TSĐ = 2 điểm
% TSĐ = điểm


* Câu hỏi:
1/ Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của các loại hình quần cư? (3đ)
2/Tại sao Việt Nam đẩy mạnh buôn bán với thị trường khu vực châu Á-Thái Bình Dương? (2đ)
3/ Sự phân bố dân cư ở Tây Ninh có đặc điểm gì? (2đ)
4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu rừng ở nước ta năm 2000. Nhận xét biểu đồ? (3đ)

Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng

4733,0
5397,5
1442,5
11573,0


* Đáp án:
1/ Có hai loại hình quần cư: nông thôn và thành thị.
- Quần cư nông thôn: dân cư thường tham gia sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Đây là hoạt động chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trải rộng theo không gian.
- Quần cư thành thị: dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kĩ thuật quan trọng.
- Tùy theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau.
2/ Vị trí địa lí gần, thuận lợi việc vận chuyển, giao, nhận hàng hóa.
- Quan hệ mua bán có tính truyền thống lâu đời.
- Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng, dễ xâm nhập thị trường.
- Tiêu chuẩn hàng hóa không cao, phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta.
3/ - Phân bố dân cư theo các huyện thị: dân cư phân bố không đều. Dân cư tập trung đông ở Hòa Thành, Trảng Bàng và Gò Dầu.
- Phân bố dân cư theo khu vực thành thị - nông thôn: dân cư tập trung đông ở nông thôn, khu vực thành thị dân cư thấp.
4/ Tính tỉ lệ của các loại rừng:

Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng

40,8
46,6
12,6
100


- Biểu đồ thể hiện cơ cấu rừng ở nước ta năm 2000
- Nhận xét: Rừng phòng hộ và rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn, rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Hằng
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)