KIỂM TRA 15' ĐỊA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chanh |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA 15' ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Chu Văn An
Họ và tên:...............................................
Lớp: 9/....
KIỂM TRA 15 PHÚT – LẦN 1
Môn: Địa lí 9 – Tuần 7
Đề: A
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất:
1. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của nước ta là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để:
Quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Xây dựng các khu công nghiệp luyện kim, các thành phố lớn.
Phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
2. Các mỏ dầu khí tập trung tại vùng nào của Việt Nam?
A. Tây Bắc; B. Tây Nguyên;
C. Đồng bằng sông Cửu Long; D. Đông Nam Bộ.
3. Các ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao,... được gọi là:
Ngành công nghiệp nặng.
Ngành công nghiệp năng lượng.
Ngành công nghiệp trọng điểm.
Ngành công nghiệp then chốt.
4. Mỗi vùng có thế mạnh khác nhau là do:
Sự phân bố các loại tài nguyên tạo nên.
Trình độ khoa học kĩ thuật, vốn đầu tư của nhân dân.
Mật độ cư trú của dân cư, khí hậu khác nhau.
Câu A và C đúng.
5. Nhà máy điện nào chạy bằng than?
A. Trị An.
B. Phú Mỹ
C. Phả Lại.
D. Hoà Bình.
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng của nước ta:
Chưa đồng bộ, chỉ tập trung ở một số vùng.
Khá tốt, đã phát triển đều trên toàn quốc.
Được các công ty liên doanh đầu tư tốt.
Câu B và C đúng.
7. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là sai:
Các chính sách phát triển công nghiệp như: công nghiệp hoá và đầu tư, phát triển kinh tế nhiều thành phần đã có tác động tốt đến nền công nghiệp nước ta.
Các yếu tố đầu vào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như: thị trường trong nước, nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên.
8. Ghép tên các tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản ở cột A với các ngành công nghiệp tương ứng ở cột B và ghi kết quả vào cột C.
A (Tài nguyên - khoáng sản)
B (Các ngành công nghiệp)
C (Kết quả)
1.Vật liệu xây dựng (sét, đá vôi...)
2. Kim loại (sắt, mănggan, đồng,...)
3. Phi kim loại (apatit, pirit,...)
4. Nhiên liệu (than, dầu, khí,...)
a. CN hoá chất.
b. CN luyện kim đen, luyện kim màu.
c. CN năng lượng, hoá chất.
d. CN vật liệu xây dựng.
...............
...............
...............
................
II/ TỰ LUẬN : (5điểm)
9. Công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố chủ yếu ở đâu? Cho biết sản lượng khai thác hàng năm. Nêu tên các mỏ than và dầu, khí đang được khai thác ở nước ta.
10. Điền từ thích hợp vào chỗ dấu (......)
Đồng bằng sông Hồng và ......................................................................là hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp ............................................ cả nước. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:................................................................và .......................................................................
......................Hết....................
Trường THCS Chu Văn An
Họ và tên:...............................................
Lớp: 9/....
KIỂM TRA 15 PHÚT – LẦN 1
Môn: Địa lí 9 – Tuần 7
Đề: B
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất:
1. Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành:
A. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.
B. Chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, đáp ứng được nhu cầu trong nước, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
C. Do tư bản nước ngoài bỏ vốn đầu tư, được trang bị hiện đại đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới.
D. Câu A và B đúng.
2. Một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là:
A. Cá khô.
B. Dầu thô.
C. Thịt lợn.
D. Bông vải.
3. Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 (%):
A. Cơ khí điện tử.
B. Điện.
C. Vật liệu xây dựng.
D. Khai thác nhiên liệu.
Họ và tên:...............................................
Lớp: 9/....
KIỂM TRA 15 PHÚT – LẦN 1
Môn: Địa lí 9 – Tuần 7
Đề: A
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất:
1. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của nước ta là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để:
Quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Xây dựng các khu công nghiệp luyện kim, các thành phố lớn.
Phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
2. Các mỏ dầu khí tập trung tại vùng nào của Việt Nam?
A. Tây Bắc; B. Tây Nguyên;
C. Đồng bằng sông Cửu Long; D. Đông Nam Bộ.
3. Các ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao,... được gọi là:
Ngành công nghiệp nặng.
Ngành công nghiệp năng lượng.
Ngành công nghiệp trọng điểm.
Ngành công nghiệp then chốt.
4. Mỗi vùng có thế mạnh khác nhau là do:
Sự phân bố các loại tài nguyên tạo nên.
Trình độ khoa học kĩ thuật, vốn đầu tư của nhân dân.
Mật độ cư trú của dân cư, khí hậu khác nhau.
Câu A và C đúng.
5. Nhà máy điện nào chạy bằng than?
A. Trị An.
B. Phú Mỹ
C. Phả Lại.
D. Hoà Bình.
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng của nước ta:
Chưa đồng bộ, chỉ tập trung ở một số vùng.
Khá tốt, đã phát triển đều trên toàn quốc.
Được các công ty liên doanh đầu tư tốt.
Câu B và C đúng.
7. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là sai:
Các chính sách phát triển công nghiệp như: công nghiệp hoá và đầu tư, phát triển kinh tế nhiều thành phần đã có tác động tốt đến nền công nghiệp nước ta.
Các yếu tố đầu vào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như: thị trường trong nước, nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên.
8. Ghép tên các tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản ở cột A với các ngành công nghiệp tương ứng ở cột B và ghi kết quả vào cột C.
A (Tài nguyên - khoáng sản)
B (Các ngành công nghiệp)
C (Kết quả)
1.Vật liệu xây dựng (sét, đá vôi...)
2. Kim loại (sắt, mănggan, đồng,...)
3. Phi kim loại (apatit, pirit,...)
4. Nhiên liệu (than, dầu, khí,...)
a. CN hoá chất.
b. CN luyện kim đen, luyện kim màu.
c. CN năng lượng, hoá chất.
d. CN vật liệu xây dựng.
...............
...............
...............
................
II/ TỰ LUẬN : (5điểm)
9. Công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố chủ yếu ở đâu? Cho biết sản lượng khai thác hàng năm. Nêu tên các mỏ than và dầu, khí đang được khai thác ở nước ta.
10. Điền từ thích hợp vào chỗ dấu (......)
Đồng bằng sông Hồng và ......................................................................là hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp ............................................ cả nước. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:................................................................và .......................................................................
......................Hết....................
Trường THCS Chu Văn An
Họ và tên:...............................................
Lớp: 9/....
KIỂM TRA 15 PHÚT – LẦN 1
Môn: Địa lí 9 – Tuần 7
Đề: B
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất:
1. Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành:
A. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.
B. Chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, đáp ứng được nhu cầu trong nước, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
C. Do tư bản nước ngoài bỏ vốn đầu tư, được trang bị hiện đại đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới.
D. Câu A và B đúng.
2. Một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là:
A. Cá khô.
B. Dầu thô.
C. Thịt lợn.
D. Bông vải.
3. Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 (%):
A. Cơ khí điện tử.
B. Điện.
C. Vật liệu xây dựng.
D. Khai thác nhiên liệu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chanh
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)