Kiểm tra 1 tiết Đại 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Hậu |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết Đại 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 18
Tuần KT: 09
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Kiểm tra học sinh nắm được phần địa lí kinh tế ( các ngành như thế nào?) như ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,công nghiệp, dịch vụ…
1.2. Kỹ năng:
Thực hành và vẽ các loại biểu đồ đã học
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính trung thực khi làm bài.
2. MA TRẬN ĐỀ:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Các ngành công nghiệp.
- Thủy sản.
- Tình hình tăng dân số…
- Vẽ biểu đồ.
2.5đ
2.5đ
3đ
2đ
Tổng cộng
1 câu 50%
1 câu 30%
1 câu 20%
3. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:(2 điểm) Em hãy nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta với các nguồn tài nguyên tự nhiên tương ứng?
Câu 2: (2.5 điểm)Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để khai thác và nuôi trồng thủy sản
Câu 3:( 2.5 điểm) Em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay? Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
Câu 4:( 3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2002
Năm
1991
2002
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
23,0
38,5
38,5
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và 2002(%).
b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta với các nguồn tài nguyên tự nhiên tương ứng.(2 điểm)
Công nghiệp năng lượng(nhiệt điện, thuỷ điện): Than, dầu mỏ, khí đốt, tiềm năng sông suối.
Công nghiệp luyện kim(đen, màu): sắt, đồng, chì, kẽm, crôm, mangan…
Công nghiệp hoá chất: than, dầu, khí, apatit, phôtphorit, pirit….
Công nghiệp vật liệu xây dựng: đất sét, đá vôi…
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản: nguồn lợi sinh vật biển, rừng; các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp…
Câu 2:
-Biển rộng khỏang 1 triệu km2, tên 4 ngư trường trọng điểm
-Dọc bờ biển co nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn là điều kiện nuôi thủy sản nước lợ
-Ven các đảo, vũøng vịnh nuôi thủy sả nước mặn
Nhiều sông suối ao, hồ nuôi thủy sản nước ngọt
Câu 3. Vẽ biểu đồ hình tròn: đúng, đẹp (1,5điểm)
Xử lí số liệu: Tính cung độ 1% = 3,60
Năm
1991
2002
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0
145,8
85,7
128,5
100,0
82,8
138,6
138,6
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và 2002(%)
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta(1,5 điểm):
có sự chuyển dịch theo hướng tích cực,theo hướng công nghiệp hoá.
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23%
+ Tăng nhanh tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng từ 23,8% lên 38,5%
+ Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ từ 35,7% lên 38,5%
=> cho thấy quá trình công nghiệp hoá ngày càng tiến triển
4. KẾT QUAû :
Lớp
Số HS
Giỏi
TL
Khá
TL
TB
TL
Yếu
TL
Kém
TL
TB trở lên
TL
9a1
9a2
Đánh giá chất lượng làm bài của HS và đề kiểm tra:
1. Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………
2. Khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………………
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Hậu
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)