Kì thi HSG Tỉnh Địa lý ngày 23/3/2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Duy | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Kì thi HSG Tỉnh Địa lý ngày 23/3/2010 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH.
Khóa ngày 23/03/2010
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 5 câu.

-------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2008 (0C)
Địa điểm
Tháng


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Hà Nội
15,2
13,8
21,4
24,7
27,6
28,6
29,4
29,0
28,3
26,5
21,4
18,4

Đà Nẵng
21,6
19,4
23,3
27,0
27,7
29,4
29,5
28,6
27,8
26,3
24,4
21,5

Qui Nhơn
23,2
22,0
24,9
28,3
29,0
29,9
30,1
29,3
28,4
27,2
25,6
24,0

Vũng Tàu
26,5
26,3
26,9
29,1
28,3
28,7
28,3
27,9
27,8
28,4
27,3
26,8

a). Hãy tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ trong năm của các địa điểm trên.
b). Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Câu 2: (4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a). Phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.
b). Trình bày những ảnh hưởng của phân bố dân cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: (4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a). Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
b). Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 – 2007) và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta.
Câu 4: (4,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1991 - 2005
Năm
1991
1995
1997
2000
2005

Khách nội địa (triệu lượt khách)
1,5
5,5
8,5
11,2
16,0

Khách quốc tế (triệu lượt khách)
0,3
1,4
1,7
2,1
3,5

Doanh thu (nghìn tỷ đồng)
0,8
8,0
10,0
17,0
30,3

a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1991 – 2005.
b). Nhận xét tình hình phát triển ngành du lịch nước ta giai đoạn trên.
Câu 5: (4,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm (năm 2001)
Đơn vị: nghìn ha
Loại cây
Cả nước
Trong đó



Tây Nguyên
Trung du, miền núi Bắc Bộ

Chè
98,3
24,2
67,6

Cà phê
565,3
480,8
mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương, có qui mô nhỏ

Cao su
415,8
82,4
/

Điều
199,2
22,4
/

Các cây trồng khác
167,8
23,1
1,8

Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm
1.446,4
632,9
69,4

a). Hãy tính tỷ lệ diện tích trồng các loại cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ so với cả nước.
b). So sánh và rút ra nhận xét về qui mô và cơ cấu sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ. Giải thích nguyên nhân.
-----------------------------------------------HẾT------------------------------------------------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Duy
Dung lượng: 115,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)