Kế hoạch địa 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Cường | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:















kế hoạch bộ môn

Địa lí 9.





















Phần A: Những căn cứ chung để xây dựng kế hoạch bộ môn.

I. Vị trí, chức năng của bộ môn.
Môn địa lí lớp 9 là phần nối tiếp chương trình địa lí lớp 8 vì ở lớp 8 HS đã nghiên cứu về tự nhiên của Việt Nam thì lớp 9 tiếp tục nghiên cứu về kinh tế- xã hội của Việt Nam.
Môn địa lí lớp 9 nhằm trang bị cho HS những kiến thức cơ bản, cần thiết, phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế xã hội của nước ta và những hiểu biết cần thiết về địa phương( tỉnh, thành phố) nơi các em sống và học tập.
Dựa trên yêu cầu của chương trình, nội dung của địa lí 9 nhằm hướng tới mục tiêu là sau khi tốt nghiệp THCS , HS có một hành trang tương đối phong phú ,đủ để có thể học lên THPT và có năng lực thích ứng tốt hơn với cuộc sống, trong nền kinh tế thị trường.
Ngày nay, xu thế hội nhập giữa các nước, các dân tộc ngày càng mở rộng, việc hợp tác trong phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục đang diễn ra sôi động trên thế giới cũng như trong từng khu vực. Bởi vậy, việc học địa lí các châu lục ở lớp 7, 8 sẽ giúp các em so sánh, tìm ra nhiệm vụ của mình đối với đất nước và đặc biệt là có thái độ trân trọng những thành tựu KT- XH của đất nước.
II. Tình hình học sinh:
Đối với các em HS lớp 9, đây là năm thứ 4 các em được làm quen với chương trình mới. Vì vậy, đa số các em đã tìm ra cho mình một phương pháp học phù hợp với môn địa lí. Các em đều chăm ngoan, hiếu học và rất say mê yêu thích môn học. Một số em còn sưu tầm, đọc thêm sách để mở rộng thêm kiến thức cho mình . Một điều vô cùng thuận lợi là ở chương trình địa lí lớp 9, các em nghiên cứu về địa lí KT- XH Việt Nam điều này rất gần gũi với các em, các em dễ liên hệ thực tế để dễ hiểu bài, nắm chắc bài và ghi nhớ bài hơn.
Song bên cạnh đó, việc học tập môn địa lí 9 vẫn còn nhiều hạn chế. Đó là trình độ nhận thức của các em vẫn chưa đồng đều, 1 số em chưa có ý thức học tập tốt, một số gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học của các em, điều này ảnh hưởng phần nào đến chất lượng học tập của các em. Nguyên nhân dẫn đến điều đó là do:
- Các em chưa xác định được phương pháp học tập đúng đắn.
- Một số em chưa xây dựng được thời gian biểu phù hợp.
- Phương tiện học tập còn chưa đầy đủ( thiếu TBĐ, VBT ).
- Một số em có tư tưởng coi đây là môn phụ nên lười học, không chú ý nghe giảng, xây dựng bài.
Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm như sau :

Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu



SL
%
SL
%
SL
%
SL
%

9A










9B










9C










9D










9E










 III. Tình hình của nhà trường, địa phương:
Thuận lợi:
- Ban lãnh đạo xã quan tâm, giúp đỡ nhà trường, tạo mọi điều kiện cho nhà trường có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học.
- Hội phụ huynh học sinh kết hợp với các tổ chức XH khác ở địa phương luôn quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ nhà trường về cơ sở vật chất và tinh thần.điều đó là nguồn động viên khích lệ thầy và trò thi đua “ dạy tốt học tốt”.
- Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên quan tâm, giúp đỡ đến việc dạy và học của thầy và trò.
- Nhà trường có đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, có lòng yêu nghề mến trẻ, đoàn kết 1 lòng vì mục tiêu chung.
Khó khăn:
- Do nhiều đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học tuy đã được bổ xung nhưng vẫn chưa được đầy đủ.
- Đa số các em HS đều là con em gia đình nhà nông kinh tế còn nhiều khó khăn nên điều kiện phục vụ cho các em học tập còn nhiều hạn chế, nhiều gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình.

Phần B: nhiệm vụ, phương hướng, chỉ tiêu, biện pháp.

I.Nhiệm vụ,phương hướng môn Địa lí 9.
1. Kiến thức:
- Trang bị cho HS những kiến thức cơ bản, cần thiết, phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kt - xh của nước ta và những hiểu biết cần thiết về địa phương tỉnh( thành phố) nơi các em sống và học tập.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng trong khi học địa lí, đó là:
- Kĩ năng phân tích văn bản.
- Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.
- Kĩ năng xử lí số liệu thống kê theo các yêu cầu cho trước.
- Kĩ năng vẽ biểu đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.
- Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau( báo chí, tranh ảnh..) bao gồm cả tài liệu in trên giấy và tài liệu điện tử( đĩa tra cứu) .
- Kĩ năng viết và trình bày báo cáo ngắn.
- Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và so đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng tự nhiên, KTXH.
- Kĩ năng liên hệ thực tế địa phương, đất nước.
3. Thái độ, tình cảm.
Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp phục vụ tổ quốc sau này cho HS.
II. Chỉ tiêu cụ thể:
Đối với giáo viên.
- Nâng cao lòng yêu nghề, mến trẻ, xác định rõ vai trò của người giáo viên để làm tốt công tác chuyên môn.
- Thường xuyên nghiên cứu học hỏi, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với đồng nghiệp.

- Nghiên cứu kĩ chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học, đi sâu tìm hiểu phương pháp dạy học để đạt được hiệu quả cao.
2. Đối với HS:
- XD cho HS nề nếp học tập trên lớp: chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác học tập và làm bài nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
- Xây dựng cho HS nề nếp học tập ở nhà: có góc học tập, thời gian biểu, tự giác, tích cực học bài.

Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2007- 2008 như sau :

Lớp
TSHS
 Giỏi
 Khá
Trung bình
 Yếu



SL
%
SL
%
SL
%
SL
%

9A










9B










9C










9D










9E











III. Biện pháp.
Đối với giáo viên:
-Thường xuyên nghiên cứu học hỏi, trau rồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Chuẩn bị giáo án, đồ dùng dạy học chu đáo trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, chế độ soạn, giảng.
- Tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu quả các ĐDDH. Có kế hoạch tự làm ĐDDH vớ những đồ dùng còn thiếu.
- Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc chưng bộ môn,đặc biệt là phương pháp mới.
- Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi trong các CLB, phụ đạo HS yếu kém.
- Thường xuyên kiểm tra để nắm bắt được tình hình học tập của HS.
2. Đối với HS:
- Cần có đầy đủ đồ dùng học tập:SGK, vở ghi, VBT, TBĐ, thước kẻ, com pa, máy tính, bút chì .
- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đọc trước bài mới theo tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.
- Bên cạnh học lí thuyết cần phải rèn luyện kĩ năng địa lí: vẽ biểu đồ , gt các hiện tượng địa lí trong thực tế.
- Tích cực tìm hiểu, nghe về tình hình KTXH của đất nước, các nước trên thế giới.

Phần C: kế hoạch cụ thể.

Cấu trúc chương trình: 52 tiết( 1,5 tiết / tuần)
Học kì I: 35 tiết. Học kì II: 17 tiết.



Tên bài dạy
Mục tiêu bài học
Thực hành
Chuẩn bị
Gắn ĐS

Rút KN




Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ

GV
HS



1



1
Cộng đồng các DT VN

 VN có 54 DT, tình hình phân bố các DT ở nước ta.
XĐ trên BĐ vùng phân bố các dân tộc
Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng cácDT
Tìm hiểu về 54 DT
LĐ DC, tranh 1 số DT .
Đọc trước bài
Tôn trọng các DT


2
2
Dân số và sự gia tăng dân số.
Biết số dân, tình hình GTDS, nguyên nhân và hậu quả .
Phân tích bảng thống kê, 1 số biểu đồ dân số.
ý thức được phải có qui mô GĐ hợp lí.
PT bảng thống kê, biểu đồ,
H1.2 , tranh hậu quả GTDS.
Học bài, đọc trước bài .
Liên hệ thực tế địa phương.


3





3
PBDC và các loại hình quần cư.
Hiểu và trình bày được MĐDS và pbố dcư, 2 loại hình quần cư.
Biết PT LĐ PB và đô thị VN, 1 số bảng số liệu về dân cư.
Biết PT LĐpbố dcư, bvệ mt nơi mình sống .
Đọc,PTLĐ dân cư VN.
LĐ PBDC. Bảng phụ .
Học bài , đọc trước bài .
Liên hệ sự PBDC ở địa phương.


4
4
LĐ và việc làm. Chất lượng cs .
Hiểu nguồn LĐ và việc sử dụng LĐ, sơ lược về CLCS.
Biết nhận xét biểu đồ.
 học tập tốt để nâng cao nguồn LĐ. .
Nhận xét biểu đồ cơ cấu
Biểu đồ cơ cấu LĐ
Học bài, đọc trước bài.
Liên hệ thực tế địa phương.






5




5
TH: PT và S2 tháp DS năm 1989 và 1999.
Sự thay đổi và xu hướng cơ cấu DS. MQH giữa GT DS và cơ cấu DS .
Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
Tuyên truyền mọi người thực hiện CSDS .
Phân tích ,nhận xét tháp DS
H. 5.1. Bảng phụ
Ôn tập B2-B4, máy tính.
So sánh với các nước trên thế giới.


6
6
Sự phát triển nền KT VN
Quá trình PT KT nước ta, xu hướng chuyển dịch.
Đọc bản đồ, PT biểu đồ.
Tôn trọng các thành tựu KT
PT sự chuyển dịch KT.
H6.1 phóng to.
Học bài, đọc trước bài.
Liên hệ địa phương.


7



7
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự PT và PBNN .
Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên,KTXH đối với NN.
Biết sơ đồ hóa các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Cường
Dung lượng: 53,41KB| Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)