Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK, VBT & TBD Địa lý 9
Chia sẻ bởi Bùi Thị Điền |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK, VBT & TBD Địa lý 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Biên soạn : GV- Phạm văn Thành
– Trường THCS Phạm Huy Thông - Ân Thi – Hưng Yên -
……………………*****……………………
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập
Sách giáo khoa , vở bài tập và Tập bản đồ
Địa Lý 9
Năm học 2009-2010
Phần : Địa Lí Dân cư
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu hỏi và bài tập Sách giáo khoa:
I/ Câu hỏi trong bài học:
Câu 1: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
Sản phẩm thủ công tiêu biểu
Dân tộc
1. Se lanh dệt vải
2. Gốm Bàu Trúc
3. Gốm Nam Quy.
4. Kim hoàn
5. Rượu San Lùng
6. Dệt vải và thêu thổ cẩm
7. Rèn
8. Nghề mộc xây dựng nhà sàn, nhà rông…
9. Săn bắt thuần dưỡng voi
10. Chế tác nhạc cụ dân tộc : Sáo, Khèn
Mông – Tây Bắc.
Chăm – Ninh Thuận.
Khơ -me – An Giang.
Chu-ru.
Mông ( Lào Cai).
Thái ( Sơn La, Điện Biên, Hoà Bình).
Mông ( Tây Bắc, Đong Bắc )
Dao, Tày, Ê-đê, Xơ-đăng…
Buôn-đôn ( Đăk-lăk )
Mông
Câu 2: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Phân bố rộng khắp trong cả nước.
Tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải?
Câu 3: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Miền núi và trung du, đây là vùng thượng nguồn của các dòng sông.
II/ Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ ?
Nước ta có 54 dân tộc.
Được thể hiện ở các mặt sau :
+ Trong ngôn ngữ: Nước ta có 8 nhóm ngôn ngữ trong 5 nhóm ngữ hệ chính là: ngữ hệ Nam á, Mông –Dao, Thái-Ka Đai, Nam Đảo, Hán -Tạng.
Ví dụ: Nhóm Việt - Mường: có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. Nhóm Tày – Thái: có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái. Nhóm Môn-Khmer :có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M`Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng. Nhóm Mông – Dao: có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn. Nhóm Kađai: có 4 dân tộc là: Cờ lao, La chí, La ha, Pu péo. Nhóm Nam đảo: có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai. Nhóm Hán :có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu. Nhóm Tạng: có 6 dân tộc là: Cống, Hà Nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la.
+ Trang phục: Ví dụ:
STT
Dân tộc
Đặc điểm trang phục
1
Bru-Vân Kiều
- Nam: Đ
– Trường THCS Phạm Huy Thông - Ân Thi – Hưng Yên -
……………………*****……………………
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập
Sách giáo khoa , vở bài tập và Tập bản đồ
Địa Lý 9
Năm học 2009-2010
Phần : Địa Lí Dân cư
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu hỏi và bài tập Sách giáo khoa:
I/ Câu hỏi trong bài học:
Câu 1: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
Sản phẩm thủ công tiêu biểu
Dân tộc
1. Se lanh dệt vải
2. Gốm Bàu Trúc
3. Gốm Nam Quy.
4. Kim hoàn
5. Rượu San Lùng
6. Dệt vải và thêu thổ cẩm
7. Rèn
8. Nghề mộc xây dựng nhà sàn, nhà rông…
9. Săn bắt thuần dưỡng voi
10. Chế tác nhạc cụ dân tộc : Sáo, Khèn
Mông – Tây Bắc.
Chăm – Ninh Thuận.
Khơ -me – An Giang.
Chu-ru.
Mông ( Lào Cai).
Thái ( Sơn La, Điện Biên, Hoà Bình).
Mông ( Tây Bắc, Đong Bắc )
Dao, Tày, Ê-đê, Xơ-đăng…
Buôn-đôn ( Đăk-lăk )
Mông
Câu 2: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Phân bố rộng khắp trong cả nước.
Tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải?
Câu 3: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Miền núi và trung du, đây là vùng thượng nguồn của các dòng sông.
II/ Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ ?
Nước ta có 54 dân tộc.
Được thể hiện ở các mặt sau :
+ Trong ngôn ngữ: Nước ta có 8 nhóm ngôn ngữ trong 5 nhóm ngữ hệ chính là: ngữ hệ Nam á, Mông –Dao, Thái-Ka Đai, Nam Đảo, Hán -Tạng.
Ví dụ: Nhóm Việt - Mường: có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. Nhóm Tày – Thái: có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái. Nhóm Môn-Khmer :có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M`Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng. Nhóm Mông – Dao: có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn. Nhóm Kađai: có 4 dân tộc là: Cờ lao, La chí, La ha, Pu péo. Nhóm Nam đảo: có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai. Nhóm Hán :có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu. Nhóm Tạng: có 6 dân tộc là: Cống, Hà Nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la.
+ Trang phục: Ví dụ:
STT
Dân tộc
Đặc điểm trang phục
1
Bru-Vân Kiều
- Nam: Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Điền
Dung lượng: 129,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)