Hướng dẫn làm các bài tập địa 9 kỳ 2

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thanh | Ngày 16/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn làm các bài tập địa 9 kỳ 2 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN LÀM CÁC BÀI TẬP BẢNG THỐNG KÊ
Câu 1: Dựa vào bảng 31.3/116. Dân số thành thị và dân số nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh (nghìn người)
Vùng Năm
1995
2000
2002


Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %

Nông thôn
1174.3
25.3
845.4
16.2
855.8
15.6

Thành Thị
3466.1
74.7
4380.7
83.8
462.3
84.4

 Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP.Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
- Vẽ biểu đồ: Mỗi năm một cột chồng, ghi tỉ lệ từng vùng(nông thôn, thành thị)
- Nhận xét: Từ năm 1995 đến năm 2002 dân số nông thôn TP.Hồ Chí Minh giảm( từ 25.3% năm 1995 xuống 15.6% năm 2002), do mở rộng thành phố, các khu vực nông thôn lân cận thành phố được quy hoạch thành thành phố.
TP.Hồ Chí Minh có tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh (từ 74.7% năm 1995 lên 83.8% năm 2000 và 84.4% năm 2002).
Câu 2: Dựa vào bảng 32.1/117. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực
Vùng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ

Đông Nam Bộ
6.2
59.3
34.5

Cả nước
23.0
38.5
38.5

 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước.
Hướng dẫn trả lời
- Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, công nghiệp–xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59.3%).
- Trong cơ cấu kinh tế của cả nước, tỉ trọng công nghiệp–xây dựng chỉ chiếm 38.5% và tương đương với tỉ trọng của ngành dịch vụ.
Câu 3: Dựa vào bảng 32.3/120. Cơ cấu kinh tế của TP.Hồ Chí Minh, năm 2002 (%)
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ

100.0
1.7
46.7
51.6

 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP.Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện đủ các khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh. Ghi tỉ lệ % từng khu vực. Lập bảng chú giải. Ghi tên biểu đồ.
- Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế của TP.Hồ Chí Minh tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất, đứng thứ hai là công nghiệp – xây dựng, nông – lâm – ngư nghiệp có tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 4: Dựa vào bảng 33.3/123. Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, năm 2002

Diện tích
(nghìn km2)
Dân số
(triệu người)
GDP
(nghìn tỉ đồng)

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
28.0
12.3
188.1

Ba vùng kinh tế trọng điểm
71.2
31.3
289.5

 Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
- Vẽ biểu đồ: * Đổi sang tỉ lệ %

Diện tích
Dân số
GDP

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
39.3
39.3
65

Ba vùng kinh tế trọng điểm
100
100
100

 * Vẽ ba biểu đồ tròn: Biểu đồ diện tích, biểu đồ dân số, biểu đồ GDP
- Nhận xét: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chỉ chiếm 39.3% diện tích và 39.3% dân số của ba vùng kinh tế trọng điểm, nhưng GDP chiếm tới 65.0% của các vùng kinh tế trọng điểm khác của nước ta.
Đây vùng vùng kinh tế phát triển mạnh nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác của nước ta.
Câu 5: Dựa vào bảng 36.1/129. Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002

Đồng bằng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Thanh
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)