HSG huyện Địa 9 0809

Chia sẻ bởi Admin Thcstantien | Ngày 16/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: HSG huyện Địa 9 0809 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐỐP
ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN: ĐỊA 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (4điểm):
a)Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu các dạng của tỉ lệ bản đồ và cho ví dụ cụ thể?
b)Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km, trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đo dược 15 cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ là bao nhiêu?
c)Trên bản đồ có tỉ lệ 1:600.000 người ta đo dược một khúc sông dài 2,5 cm. Chiều dài thực tế khúc sông đó là bao nhiêu?
d)Hai thành phố A và B cách nhau 85km. Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000 khoảng cách đó là bao nhiêu?
Câu 2 (6điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học hãy phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của Viêt Nam?
Câu 3 (7điểm): Cho bảng số liệu sau về cơ cấu diện tích các loại cây trồng (Đơn vị tính: Nghìn ha).

Năm 1990
Năm 2002

Tổng số
9040,0
12831,4

Cây lương thực
6474,6
8320,3

Cây công nghiệp
1199,3
2337,3

Cây thực phẩm ,cây ăn quả ,cây khác
1366,1
2173,8

 a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng .
b)Nhận xét và giải thích cơ cấu diện tích các loại cây trồng đó trong thời kỳ 1990 -2002?
Câu 4 (3điểm): Hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta trong thời kỳ đổi mới? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm?
H Ế T
Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lý trong phòng thi .
Giáo viên không giải thích gì thêm .




















KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM MÔN ĐỊA LÝ
--------------------------------------------
CÂU 1 : a , Tỉ lệ bản đồ :
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa. (0.5 đ)
- Có hai dạng tỉ lệ bản đồ :
+ Tỉ lệ số : Bản đồ có tỉ lệ 1 ; 500.000 thì 1cm trên bản đồ ứng với 500.000cm hay 5km .( 0.75 đ)
+ Tỉ lệ thước : Mỗi đoạn 1cm trên thước tương ứng với 1km hay 5 km ….trên thực địa . (0.75 đ)
b , Tỉ lệ của bản đồ là :
Đổi 105km = 10.500.000 cm .
Làm tính : 15 : 10.500.000 = 1 : 700.000. ( 0.75đ)
c , Chiều dài khúc sông đó dài :
2,5 x 600.000cm = 1.500.000cm = 15km. ( 0.5đ)
d , Khoảng cách giữa thành phố A và B trên bản đồ là :
Đổi 85 km = 8.500.000 cm .
Làm tính : 8.500.000 : 500.000 = 17cm ( 0.75đ)
CÂU 2 : Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta :
1/ Tài nguyên đất :
- Là tài nguyên vô cùng quí giá,là tư liệu sản xuất không thể thay thế dược của nông nghiệp .(0.5 đ)
- Đất phù sa có khoảng 3 triệu ha tập trung ở đồng bằng sông Hông, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung , thích hợp với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác . ( 0.75đ)
- Đất fe ra lit chiếm diện tích trên 16 triệu ha tập trung chủ yếu ở trung du , mền núi , thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê…,cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như săn, ngô , đỗ tương …( 0.75 đ ).
2/ Tài nguyên khí hậu :
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho cây cối sinh trưởng nhanh, phát triển quanh năm , có thê trồng nhiều vụ trong một năm, trồng nhiều loại cây công nghiệp ,cây ăn quả . ( 1 đ )
- Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều bắc – nam, theo mùa, theo độ cao. Vì vậy có thể trồng từ các loại cây nhiệt đới dến một số cây cận nhiệt đới và ôn đới, cơ cấu mùa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Admin Thcstantien
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)