HSG Địa vĩnh phúc 2012
Chia sẻ bởi Phạm Tất Đạt |
Ngày 16/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: HSG Địa vĩnh phúc 2012 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
b. Cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta ? Nhận xét về sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?
b. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 – 2005
Năm
1980
1990
1995
2000
2005
Diện tích (triệu ha)
5,6
6,0
6,8
7,6
7,3
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
25,0
32,5
36,0
Năng suất (tạ/ha)
20,7
32,0
36,8
42,8
49,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005.
b. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
-----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,5 điểm)
a. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta:
- Dịch vụ ở nước ta chiếm 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).
- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,... Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.
b. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, chiếm 24,4% năm 2002 (theo Atlat Việt Nam là 23,7% năm 2007).
Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm:
+ Phân bố rộng khắp cả nước.
+ Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ, diện tích nhỏ, có đê bao bọc.
Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải phù sa ven sông Tiền và sông Hậu, diện tích lớn, không có đê bao bọc.
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Cận xích đạo, nóng quanh năm với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
Nguồn nước
Hệ thống sông ngòi dày đặc, lớn nhất là
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
b. Cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta ? Nhận xét về sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?
b. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 – 2005
Năm
1980
1990
1995
2000
2005
Diện tích (triệu ha)
5,6
6,0
6,8
7,6
7,3
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
25,0
32,5
36,0
Năng suất (tạ/ha)
20,7
32,0
36,8
42,8
49,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005.
b. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
-----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,5 điểm)
a. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta:
- Dịch vụ ở nước ta chiếm 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).
- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,... Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.
b. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, chiếm 24,4% năm 2002 (theo Atlat Việt Nam là 23,7% năm 2007).
Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm:
+ Phân bố rộng khắp cả nước.
+ Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ, diện tích nhỏ, có đê bao bọc.
Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải phù sa ven sông Tiền và sông Hậu, diện tích lớn, không có đê bao bọc.
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Cận xích đạo, nóng quanh năm với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
Nguồn nước
Hệ thống sông ngòi dày đặc, lớn nhất là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tất Đạt
Dung lượng: 77,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)