HSG Địa 9 Huế 2008-2009
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 16/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: HSG Địa 9 Huế 2008-2009 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN
Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2008-2009 Môn: Địa lí 9 (Thời gian: 120 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho bảng số liệu :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở các vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Đông Nam Bộ (ĐNB) và của cả nước năm 1999.
Vùng
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
Thu nhập bình quân đầu người /tháng (nghìn đồng)
Tuổi thọ trung bình (năm)
Tỉ lệ người lớn biết chữ (%)
Tỉ lệ dân thành thị (%)
ĐBSH
ĐBSCL
ĐNB
1,1
1,4
1,4
280,3
342,1
527,8
73,7
71,1
72,9
94,5
88,1
92,1
19,9
17,1
55,5
Cả nước
1,4
295,0
70,9
90,3
23,6
Hãy so sánh các chỉ tiêu dân cư, xã hội của từng vùng so với cả nước và giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch.
Câu 2: (3 điểm)
a) Ngành công nghiệp trọng điểm có những đặc điểm gì?
b) Hãy cho biết ở nước ta hiện nay có những ngành công nghiêp trọng điểm nào?
c) Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay? Tại sao?
Câu 3: (7điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp:
Năm
Điện
(triệu kw/h)
Than
(triệu tấn)
Vải lụa
(triệu m)
Phân hóa học
(nghìn tấn)
1990
1994
1998
2001
2002
8790
12476
21694
30801
35563
4,6
5,7
11,7
13,0
15,9
318
226
315
379
345
354
841
978
1071
1176
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các loại sản phẩm công nghiệp trong thời kì 1990-2002 và vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện (năm 1990 là 100%).
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của các ngành công nghiệp trên.
Câu 4: (5 điểm)
Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Tính chất của khí hậu nhiết đới gió mùa ở nước ta được thể hiện như thế nào?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến chế độ dòng chảy của sông ngòi, bề mặt địa hình và sản xuất, sinh hoạt của nhân dân?
Câu 5: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam :
a) Nhận xét về các chủng loại khoáng sản ở nước ta.
b) Cho biết sự phân bố các nguồn khoáng sản năng lượng ở nước ta như thế nào?
*Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài.
ĐÁP ÁN VÀ BIẺU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2008-2009
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77 tài nguyên giáo dục...
Nội dung
Điểm
Câu1:
So sánh và giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch về các chỉ tiêu dân cư, xã hội của các vùng so với CN
-Tỉ lệ gia tăng DSTN: Vùng ĐBSH thấp hơn TBCN vì đây là vùng có mật độ DS rất cao nên người dân ý thức và chấp hành tốt chính sách dân số hơn các vùng khác.
-Thu nhập BQ/người: ĐBSH thấp hơn vì đông dân…ĐNB và ĐBSCL cao hơn vì kinh tế phát triển hơn…
-Tuổi thọ TB: Cả 3 vùng đều cao hơn vì y tế tốt hoặc mức sống cao…
-Tỉ người lớn biết chữ: ĐNB và ĐBSH cao hơn vì ĐNB tỉ lệ dân thành thị cao, ĐBSH là vùng có nền văn hóa lâu đời…
-Tỉ lệ dân thành thị:ĐBSH và ĐBSCL thấp hơn vì phần lớn dân sống về nông nghiệp, ĐNB cao hơn vì trình độ đo thị hóa cao hơn, tiến trình CNH phát triển nhanh…
Câu 2:
Các đặc điểm của ngành CNTĐ:Chiếm tỉ trọng cao trong GTSLCN, có thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu…có tác dụng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế…
Các ngành CNTĐ của nước
Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2008-2009 Môn: Địa lí 9 (Thời gian: 120 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho bảng số liệu :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở các vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Đông Nam Bộ (ĐNB) và của cả nước năm 1999.
Vùng
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
Thu nhập bình quân đầu người /tháng (nghìn đồng)
Tuổi thọ trung bình (năm)
Tỉ lệ người lớn biết chữ (%)
Tỉ lệ dân thành thị (%)
ĐBSH
ĐBSCL
ĐNB
1,1
1,4
1,4
280,3
342,1
527,8
73,7
71,1
72,9
94,5
88,1
92,1
19,9
17,1
55,5
Cả nước
1,4
295,0
70,9
90,3
23,6
Hãy so sánh các chỉ tiêu dân cư, xã hội của từng vùng so với cả nước và giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch.
Câu 2: (3 điểm)
a) Ngành công nghiệp trọng điểm có những đặc điểm gì?
b) Hãy cho biết ở nước ta hiện nay có những ngành công nghiêp trọng điểm nào?
c) Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay? Tại sao?
Câu 3: (7điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp:
Năm
Điện
(triệu kw/h)
Than
(triệu tấn)
Vải lụa
(triệu m)
Phân hóa học
(nghìn tấn)
1990
1994
1998
2001
2002
8790
12476
21694
30801
35563
4,6
5,7
11,7
13,0
15,9
318
226
315
379
345
354
841
978
1071
1176
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các loại sản phẩm công nghiệp trong thời kì 1990-2002 và vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện (năm 1990 là 100%).
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của các ngành công nghiệp trên.
Câu 4: (5 điểm)
Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Tính chất của khí hậu nhiết đới gió mùa ở nước ta được thể hiện như thế nào?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến chế độ dòng chảy của sông ngòi, bề mặt địa hình và sản xuất, sinh hoạt của nhân dân?
Câu 5: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam :
a) Nhận xét về các chủng loại khoáng sản ở nước ta.
b) Cho biết sự phân bố các nguồn khoáng sản năng lượng ở nước ta như thế nào?
*Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài.
ĐÁP ÁN VÀ BIẺU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2008-2009
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77 tài nguyên giáo dục...
Nội dung
Điểm
Câu1:
So sánh và giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch về các chỉ tiêu dân cư, xã hội của các vùng so với CN
-Tỉ lệ gia tăng DSTN: Vùng ĐBSH thấp hơn TBCN vì đây là vùng có mật độ DS rất cao nên người dân ý thức và chấp hành tốt chính sách dân số hơn các vùng khác.
-Thu nhập BQ/người: ĐBSH thấp hơn vì đông dân…ĐNB và ĐBSCL cao hơn vì kinh tế phát triển hơn…
-Tuổi thọ TB: Cả 3 vùng đều cao hơn vì y tế tốt hoặc mức sống cao…
-Tỉ người lớn biết chữ: ĐNB và ĐBSH cao hơn vì ĐNB tỉ lệ dân thành thị cao, ĐBSH là vùng có nền văn hóa lâu đời…
-Tỉ lệ dân thành thị:ĐBSH và ĐBSCL thấp hơn vì phần lớn dân sống về nông nghiệp, ĐNB cao hơn vì trình độ đo thị hóa cao hơn, tiến trình CNH phát triển nhanh…
Câu 2:
Các đặc điểm của ngành CNTĐ:Chiếm tỉ trọng cao trong GTSLCN, có thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu…có tác dụng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế…
Các ngành CNTĐ của nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 12,66KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)