Học kì 2 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thịnh | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Học kì 2 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


KIỂM TRA 1 TIẾT
I- Phạm vi kiểm tra:
- Địa lí dân cư và địa lí kinh tế (từ bài 1 đến bài 16)
II. Mục đích yêu cầu kiểm tra:
- Từ những kiến thức các em đã học , vận dụng vào làm bài kiểm tra .
Trên cơ sở đó giáo viên dánh giá đúng khả năng học tập của học sinh , mà có các biện pháp giảng dạy phù hợp với khả năng học tập của học sinh.
- Rèn luyện tính nghiêm túc khi kiểm tra .
- Giáo dục ý thức học tập tốt .
III. Xây dựng ma trận:

Cấp độ NT
Nội dung KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm

Dân số và gia tăng dân số
3.0


3.0

Sự phát triển và phân bố công nghiệp...

3.0

3.0

Rèn kĩ năng biểu đồ


4.0
4.0

Tổng điểm
3.0
3.0
4.0
10.0

IV. Nội dung đề



















ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA 9
Thời gian: 45 phút

……………………………………………………………………………………
Câu 1: (3đ) Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu theo độ tuổi của dân số nước ta
( Đơn vị: %)
Năm
Nhóm tuổi


0-14 tuổi
15-59 tuổi
Trên 60 tuổi

1989
39,0
53,8
7,2

1999
33,5
58,4
8,1

a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta.
b) Vì sao nhóm tuổi trẻ em(0-14 tuổi) lại giảm xuống?
Câu 2: (3đ)
a) Trình bày về tình hình phát triển ngành công nghiệp điện của nước ta.
b) Cho biết tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta.
c) Tên các mỏ dầu, mỏ khí chủ yếu .
d) Nhận xét về sự phân bố của các nhà máy thủy điện và nhiệt điện ở nước ta.
Câu 3: (4đ)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu lao động theo ngành của nước ta
( Đơn vị : % )
Năm
Ngành

1989


2003

Nông, lâm, ngư nghiệp
71,5
59,6

Công nghiệp –xây dựng
11,2
16,4

Dịch vụ
17,3
24,0

a) Vẽ hai biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta qua 2 năm 1989 và 2003.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
c) Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.

…………………………………………………………………………………………….






ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÔN ĐỊA LÍ 9

Câu 1: (3đ)
Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi:
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống từ 39% (1989) còn 33,5% (1999) (0.5đ)
- Tỉ lệ người lao động tăng lên từ 53.8% lên 58,4% (0.5đ)
- Tỉ lệ người trên tuổi lao động tăng lên từ 7.2% lên 8.1% (0.5đ)
- Giải thích:
+ Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình (0.5đ)
+ Đời sống được cải thiện nên tuổi thọ tăng lên (0.5đ)
+ Do y tế phát triển và do nhận thức của người dân được nâng lên.(0.5đ)
Câu 2: (3đ)
a)- CN điện của nước ta gồm nhiệt điện và thủy điện.(0,5đ)
- Sản lượng điện mỗi năm trên 40 tỉ kwh và ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu sx và đ.sống(0,5đ)
b) Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly,Trị An...(0.5đ)
Nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ,Phả Lại, Uông Bí….. (0.5đ)
c)Tên các mỏ dầu: Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng............
Các mỏ khí: Lan Tây, Lan Đỏ (0.5đ)
d) Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu gần nguồn nguyên liệu (than, dầu khí)
Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.(0.5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thịnh
Dung lượng: 260,50KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)